Có mấy đới khí hậu, trong các đới khí lìậu. đới nào nhặn được nhiều lượng nhiệt nhất, ỉt nhiệt nhất và dới nào nhận được lượng nhiệt trung bình? Vì sao?
Trong các đới khí hậu châu Á, đới nào phân hóa thành nhiều kiểu nhất?
A. Đới khí hậu cận nhiệt.
B. Đới khí hậu cực và cận cực.
C. Đới khí hậu xích đạo.
D. Đới khí hậu nhiệt đới; Đới khí hậu ôn đới.
tk:
Khí hậu Châu á phân thành nhiều đới khác nhau - Đới khí hậu cực và cận cực nằm từ khoảng vòng cực Bắc đến cực - Đới khí hậu ôn đới nằm từ khoảng 40°B - vòng cực Bắc. - Đới khí hậu cận nhiệt đới: Nằm từ chí tuyến Bắc - 40°B
Câu 10 : Trong các đới khí hậu châu Á, đới nào không phân hóa thành các kiểu khí hậu?
A. Đới khí hậu cực và cận cực; Đới khí hậu xích đạo.
B. Đới khí hậu ôn đới.
C. Đới khí hậu cận nhiệt.
D. Đới khí hậu nhiệt đới.
Câu 11: Châu Á rừng lá kim phân bố ở:
A. Trung Quốc. B. Liên Bang Nga. C. Đông Nam Á. D. Ấn Độ.
Câu 12: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào:
A. Ki-tô-giáo. B. Hồi giáo C. Phật giáo D. Ấn Độ giáo.
Câu 13: Tây Nam Á có các kiểu khí hậu:
A. Kiểu mũi cao, cận nhiệt Địa Trung Hải và nhiệt đới gió mùa.
B. Cận nhiệt lục địa, cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt Địa Trung Hải.
C. Cận nhiệt Địa Trung Hải, cận nhiệt lục địa và nhiệt đới khô.
D. Cận nhiệt đới khô, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa.
Câu 14: Nam Á là nơi ra đời của các tôn giáo:
A. Ấn Độ giáo, Phật giáo. B. Thiên chúa giáo. C. Hồi giáo. D. Cao đài, Hòa Hảo.
Câu 15: Khu vực Đông Á gồm có mấy bộ phận khác nhau:
A. một. B. hai. C. ba. D. bốn.
Câu 16: Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống “ Xích đạo, cực Bắc, ba, hai”
Châu Á kéo dài từ vùng ……………đến vùng …………., tiếp giáp với ………châu lục và ……….đại dương rộng lớn. Đây là châu lục rộng lớn nhất thế giới.
Câu 17: Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống “ Triều Tiên, Nhật Bản, phần đất liền, phần hải đảo”
Lãnh thổ Đông Á gồm hai bộ phận khác nhau:………………. và……………... Phần đất liền bao gồm Trung Quốc và bán đảo………………Phần hải đảo gồm quần đảo ………………, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam.
Câu 18: Hãy nối các thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp: Ví dụ: A- 1, B-2,…
Cột A: Đồng bằng | Cột B: Sông chính chảy trên đồng bằng |
1. Hoa Bắc | A. Sông Ô-bi, sông I-ê-nit-xây. |
2. Ấn Hằng | B. Sông Hoàng Hà. |
3. Tây Xi-bia | C. Sông Hằng, sông Ấn. |
4. Lưỡng Hà | D. Sông Ơ-phrát, sông Tigrơ. |
* Trả lời: 1+……, 2+……, 3+……, 4+……..
Câu 19: Hãy nối các thông tin ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp:
Ví dụ: A- 1, B-2,…
Cột A: Mật độ dân số | Cột B: Nơi phân bố |
1. < 1 người/km2 | A.Nam Liên Bang Nga, phần lớn bán đảo Trung Ấn, khu vực Đông Nam Á. |
2. < 1 -50 người/km2 | B.Ven Địa Trung Hải, trung tâm Ấn Độ, một số đảo In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc. |
3. < 51 -100 người/km2 | C.Ven biển Nhật Bản, Đông Trung Quốc ven biển Việt Nam, Nam Thái Lan ven biển Ấn Độ, một số đảo In-đô-nê-xi-a… |
4. >100 người/km2 | D.Bắc Liên Bang Nga, Tây Trung Quốc, Ảrập Xê-út, Áp-ga-ni-xtan, Pa-kix-tan |
* Trải lời: 1+……, 2+……, 3+……, 4+……..
Câu 20: Hãy nối các thông tin ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp:
Ví dụ: A- 1, B-2,…
Cột A: Bộ phận lãnh thổ | Cột B: Đặc điểm địa hình |
Đất liền phía tây | A.A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang. |
Đất liền phía đông | B. Vùng đồi, núi thấp xen đồng bằng; Đồng bằng màu mỡ, rộng, phẳng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung. |
Hải đảo | C.Nui cao hiểm trở: Thiên Sơn, Côn Luân; Cao nguyên đồ sộ: Tây Tạng, Hoàng Thổ; Bồn địa cao: Duy Ngô Nhỉ, Tarim… |
Các con sông | E. Vùng núi trẻ: núi lửa, động đất hoạt động mạnh. |
* Trải lời: 1+……, 2+……, 3+……, 4+……..
Câu 1: Đới khí hậu phân bố trong phạm vi từ chí tuyến đến hai vòng cực là
A. Ôn đới
B. Nhiệt đới
C. Hàn đới
D. Cận nhiệt đới
Câu 2: Đới khí hậu nào nhận được lượng nhiệt và góc chiếu sáng từ mặt trời ít nhất
A. Ôn đới
B. Nhiệt đới
C. Hàn đới
D. Cận nhiệt đới
Câu 3: Có bao nhiêu khối khí hậu trên bề mặt của Trái Đất
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4: Đới nóng (hay nhiệt đới) nằm giữa:
A. chí tuyến và vòng cực.
B. hai chí tuyến.
C. hai vòng cực.
D. 66o33 B và 66o33 N.
Câu 5: Loại gió thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng là:
A. Tín phong.
B. gió Đông cực.
C. gió Tây ôn đới.
D. gió phơn tây nam.
Câu 6: Loại gió thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh là:
A. gió Tây ôn đới.
B. gió mùa.
C. Tín phong.
D. gió Đông cực.
Câu 7: Đới khí hậu nào trong năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông rõ rệt
A. Nhiệt đới.
B. Ôn đới.
C. Hàn đới.
D. Cận nhiệt đới.
Câu 8: Các đới khí hậu trên Trái Đất là:
A. một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
B. hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
C. một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.
D. hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
nếu được chọn sống ở 1 trong các khí hậu đã hc (xích đạo ẩm,nhiệt đới,nhiệt đới gió mùa,ôn đới hải dương,ôn đới lục địa ,địa trung hải)thì em sẽ chọn môi trường nào ?vì sao?
Căn cứ vào hình 14.2 SGK trang 52, hãy cho biết kiểu khí hậu nào sau đây có biên đô nhiệt trung bình năm cao nhất?
A. Khí hậu ôn đới hải dương.
B. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
D. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
Đới nóng là nơi có nhiệt độ cao, Tín phong Đông Bắc & Tín phong Đông Nam thổi quanh năm từ hai dải cao áp chí tuyến về phía Xích đạo, chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất.
Môi trường nhiệt đới có 4 kiểu môi trường: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc.
Trong sơ đồ phân loại khí hậu của Wladimir Köppen, khí hậu nhiệt đới được định nghĩa như là khí hậu phi khô cằn trong đó tất cả 12 tháng của năm có nhiệt độ trung bình trên 18 °C (64,4 °F).
Còn
khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ trung bình tháng trên 18oC trong mỗi tháng trong năm và có mùa ẩm, khô đặc trưng.
Tuy nhiên, không giống với khí hậu xavan, tháng khô nhất của khí hậu nhiệt đới gió mùa có lượng giáng thủy ít hơn 60 mm/tháng, nhưng lớn hơn (100-[tổng lượng giáng thủy{mm}/25]). Quan trọng hơn, khí hậu nhiệt đới gió mùa thường không có mùa khô đáng kể như khí hậu xavan. Cuối cùng, khí hậu nhiệt đới gió mùa gặp ít sự thay đổi về nhiệt độ trong năm hơn khí hậu xavan. Đối với khí hậu này, mùa khô nhất thường xảy ra vào đông chí đối với phía đó của đường xích đạo.
Cho mình hỏi phía đó của đường xích đạo là gì ?
. Dựa vào tập bản đồ trang 5, đới khí hậu nào của châu Á có nhiều kiểu khí hậu nhất ?
a. Đới khí hậu cực và cận cực. b. Đới khí hậu ôn đới.
c. Đới khí hậu cận nhiệt. d. Đới khí hậu nhiệt đới.
Câu 1: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.
Câu 2: Hãy cho biết ở châu Á đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau?
A. Đới khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu nhiệt đới.
C. Đới khí hậu Xích đạo. D. Tất cả đều sai.
Câu 3: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 4: Nhận xét nào chưa đúng về khí hậu châu Á?
A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau
B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau
C. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
D. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.
Câu 5: Tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới?
A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo.
B. Do Lãnh thổ trải dài theo chiều kinh tuyến
C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.
D. Do châu Á giáp với nhiều đại dương lớn.
Câu 6: Nam Á và Đông Nam Á nằm trong đới có khí hậu
A. Gió mùa nhiệt đới. B. Gió mùa cận nhiệt và ôn đới.
C. Cận nhiệt Địa Trung Hải. D. Tất cả đều sai.
Câu 7: Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở đâu của châu Á
A. Bắc Á, Trung Á. B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, Trung Á. D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Câu 8: Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở đâu
A. Bắc Á, Trung Á. B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á. D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Câu 9: Các con sông lớn ở Bắc Á và Đông Á thường bắt nguồn từ
A.Vùng núi Tây Nam Á. B. Vùng núi Bắc Á.
C. Vùng núi trung tâm Châu Á. D. Vùng núi Đông Nam Á.
Câu 10: Cho biết các sông nào sau đây không thuộc khu vực Bắc Á?
A. Sông Ê-ni-xây, sông Lê-na. B. Sông Mê Công, sông Hoàng Hà.
C. Sông Ô-bi. D. Tất cả đều sai.
Câu 11: Con sông nào chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng?
A. Sông Hằng. B. Sông Trường Giang.
C. Sông Mê Công. D. Tất cả đều sai.
Câu 12: Vùng có hệ thống sông ngòi thưa và kém phát triển là
A. Bắc Á. B. Đông Á.
C. Đông Nam Á và Nam Á. D. Tây Nam Á và Trung Á
Câu 13: Vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi thường có lũ băng lớn vào mùa nào?
A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu. D. Mùa đông.
Câu 14: Giá trị kinh tế các sông của Bắc Á chủ yếu là
A. Cung cấp nước cho sản xuất. B. Nuôi trồng thủy sản.
C. Giao thông và thủy điện. D. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Bắc Á?
A. Mạng lưới thưa thớt. B. Sông chảy từ Nam lên Bắc.
C. Mùa đông, các sông bị đóng băng. D. Mùa xuân gây lũ lụt.
Câu 16: Sông ngòi ở Đông Nam Á có đặc điểm
A. mạng lưới thưa thớt. B. Nguồn cung cấp nước là do băng tan.
C. không có nhiều sông lớn. D. Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn.
Câu 17: Lũ băng của sông ngòi Bắc Á vào mùa nào?
A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 18: Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở khu vực
A. Đông Á. B. Đông Nam Á.
C. Tây Xi-bia. D. Tất cả đều sai.
Câu 19: Ở châu Á, cảnh quan tự nhiên nào không bị con người khai thác để làm nông nghiệp, xây dựng khu dân cư, khu công nghiệp?
A. Thảo nguyên. B. Rừng lá kim.
C. Xavan. D. Rừng và cây bụi lá cứng.
Câu 20: Đới cảnh quan chủ yếu của vùng Tây Nam Á và Trung Á là
A. Rừng lá kim. B. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
C. Hoang mạc và bán hoang mạc. D. Rừng nhiệt đới ẩm.
Câu 21: Những trở ngại chính trong việc giao lưu giữa các vùng ở châu Á là do
A. Địa hình núi cao hiểm trở. B. Hoang mạc rộng lớn.
C. Khí hậu giá lạnh khắc nghiệt. D. Tất cả đều đúng.
Câu 22: Các nước châu Á phát triển mạnh về công nghiệp khai thác than là:
A. Ấn Độ, I-rắc, Ả-rập Xê-Út. B. Trung Quốc, I-ran, Cô-oét.
C. In-đô-nê-xi-a, I-ran, I-rắc. D. Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a.
Câu 23: Quốc gia có sản lượng dầu mỏ nhiều nhất châu Á và đứng hàng thứ hai trên thế giới là
A. I-ran. B. Ả-rập Xê-Út. C. Cô-oét. D. I-rắc.
Câu 24: Các gia vị và hương liệu như hồ tiêu, trầm hương, hồi, quế là sản phẩm xuất khẩu nổi tiếng của các nước:
A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á C. Ấn Độ. D. Trung Quốc
Câu 25: Nước nào sau đây thuộc vào các nhóm nước có thu nhập cao.
A. I-xra-en. B. Cô-oét. C. Nhật Bản D. Tất cả đều đúng
Câu 26: Nước có mức độ công nghiệp hóa cao và nhanh (nước công nghiệp mới) là.
A. Sin-ga-po. B. Hàn Quốc. C. Đài Loan. D. Tất đều đúng.
Câu 27: Những nước có nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp là những nước
A. Chậm phát triển. B. Đang phát triển.
C. Phát triển. D. Tất cả đều sai.
Câu 28: Nước nào sau đây tùy thuộc loại nước nông - công nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp hiện đại như điện tử, nguyên tử, hàng không vũ trụ?
A. Pa-ki-xtan. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 29: Khí hậu gió mùa châu Á không có kiểu
A. khí hậu gió mùa nhiệt đới. B. khí hậu gió mùa cận nhiệt
C. khí hậu ôn đới gió mùa. D. khí hậu cận cực gió mùa.
Câu 30: Chế độ nước sông ở Tây Nam Á và Trung Á có đặc điểm:
A. Chế độ nước chia làm hai mùa rõ rệt.
B. Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.
C. Về mùa xuân có lũ băng.
D. Chế độ nước điều hòa quanh năm.
giúp mình với
xin lỗi, bạn viết nguyên cái bài thi vô lun ạ =_=? em mới học lớp 7 thôi
TRÊN TRÁI ĐẤT CÓ BAO NHIÊU ĐỚI KHÍ HẬU KỂ TÊN CÁC ĐỚI KHÍ HẬU NÊU ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ(NHIỆT ĐỘ,GIÓ,LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM)CỦA CÁC ĐỚI KHÍ HẬU.
-Đới Nhiệt đới (1 đới)
-Đới Ôn đới (2 đới)
-Đới Hàn đới (2 đới)
-Vị trí của hai đới ôn hòa (hay ôn đới): từ 23º27’B đến 66º33’B và từ 23º27’N đến 66º33’N .-Vị trí của hai đới lạnh (hay hàn đới): từ 66º33’B đến 90ºB (cực Bắc) và từ 66º33’ N đến 90ºN (cực Nam).-Vị trí của đới nóng (hay nhiệt đới): từ 23º27’ B đến 23º27’ N.
-Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới:
+ Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít.
+ Quanh năm nóng.
+ Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong.
-Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1.000 mm đến trên 2.000mm.– Đặc điểm của khí hậu ôn đới:
+ Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều.
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
+ Lượng mưa trung bình: 500 – 1000mm.
– Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là Tây ôn đới.
– Đặc điểm của khí hậu hàn đới:
+ Góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng dao động rất lớn về số ngày và số giờ trong ngày.
+ Là khu vực giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm.
+ Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500 mm.
– Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là gió Đông cực.
Đặc điểm | Đới Nhiệt đới | Đới Ôn đới (2 đới) | Đới Hàn đới (2 đới) |
Vị trí | - Từ 23º27’ B đến 23º27’ N | - Từ 23º27’B đến 66º33’B và - Từ 23º27’N đến 66º33’N | - Từ 66º33’B đến 90ºB (cực Bắc) - Từ 66º33’ N đến 90ºN (cực Nam). |
Nhiệt độ | - Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít. - Quanh năm nóng. | - Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều. - Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. | - Góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng dao động rất lớn về số ngày và số giờ trong ngày. - Là khu vực giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. |
Gió | - Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong. | – Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là Tây ôn đới. | – Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là gió Đông cực. |
Lượng mưa trung bình năm | - Đạt từ 1.000 mm đến trên 2.000mm. | 500 – 1000mm | dưới 500 mm. |
1. Khoáng sản phân làm mấy loại? Hãy kể tên và nêu ví dụ.
2. Mưa được hình thành như thế nào?
3. Hãy nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày. Lấy ví dụ.
4. Hãy tính lượng mưa trong ngày.
5. Trên trái đất có mấy đới khí hậu? Nêu đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới.
ĐỊA LÝ
1 . Khoáng sản có 3 loại :
Khoáng sản năng lượng hay nhiên liệu hóa thạch bao gồm dầu mỏ, hơi đốt, đá phiến dầu, than bùn, than v.v.
Khoáng sản phi kim loại: Bao gồm các dạng vật liệu xây dựng như đá vôi, cát, đất sét v.v.; đá xây dựng như đá hoa cương v.v và các khoáng sản phi kim khác.
Khoáng sản kim loại hay quặng: Bao gồm các loại quặng kim loại đen, kim loại màu và kim loại quý.
2 . Mưa được hình thành như thế nào :
Mây được tạo thành do nước bốc hơi, hơi nước bay lên cao, càng lên cao thì nhiệt độ càng thấp xuống, hơi nước gặp lạnh và ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ li ti, tạo thành các đám mây.
Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa.
3.Tính nhiệt độ trong ngày
Tổng nhiệt độ các lần đo trong ngày / số lần đo
VD : khó quá
4 Tính lượng mưa trong ngày .
- Tổng lượng mưa trong năm ở Thành phố Hồ Chí Minh là: 1 930,9mm (bằng cách cộng lượng mưa của 12 tháng trong năm).
- Tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa là: 1 687,3mm (bằng cách cộng lượng mưa các tháng: từ tháng 5 đến tháng 10).
- Tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô là: 243,6mm (bằng cách cộng lượng mưa từ các tháng: từ tháng 11 đến tháng 4).
5.Trên trái đất có mấy đới khí hậu? Nêu đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới
Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu chính :
+ Đới nóng ( nhiệt đới )
+ Hai đới ôn hòa ( ôn đới )
+ Hai đới lạnh ( hàn đới )
Giống như khí hậu xavan (khí hậu ẩm và khô nhiệt đới), khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ trung bình tháng trên 18oC trong mỗi tháng và có mùa ẩm, khô đặc trưng, lượng mưa trung bình năm khoảng 1.000 - 1.500 mm ở nhiệt đới gió mùa châu Á. ... Ở châu Á, vào mùa hè (mùa mặt trời cao), có một luồng không khí vào bờ.