Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng: *
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B. Số liên kết giữa các nguyên tử trong mỗi chất
C. Số phân tử trong mỗi chất
D. Số lượng chất
Câu 7: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phảI chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B. Số nguyên tử trong mỗi chất
C. Số phân tử trong mỗi chất
D. Số nguyên tố tạo ra chất
Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.
Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì
A. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không đổi. D. không có tạo thành chất mới. Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2
Vị trí của kim cân là:
A. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.
B. Kim cân lệch về phía đĩa cân X.
C. Kim cân ở vị trí thăng bằng.
D. Kim cân không xác định.
Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học? A. 2 bước. B. 3 bước. C. 4 bước. D. 5 bước.
Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là
A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.
B. làm cho liên kết giữa các nguyên tử không thay đổi.
C. làm cho khối lượng trước phản ứng nhiều hơn.
D. làm cho khối lượng sau phản ứng nhiều hơn.
Câu 43: Số Avogađro có giá trị là
A. 6.10^22 . B. 6.10^23 . C. 6.10^24 . D. 6.10^25 .
Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?
A. 3.10^6 . B. 6.10^23 . C. 6.10^22 . D. 7,5.10^23 .
Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 3.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 .
Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo? A. 18.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23
Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì
A. cùng khối lượng. B. cùng số mol. C. cùng tính chất hóa học. D. cùng tính chất vật lí.
Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . B. 6,04.10^23 . C. 12,04.10^23 . D. 18,06.10^23 .
Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.
Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì
A. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không đổi. D. không có tạo thành chất mới. Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2
Vị trí của kim cân là:
A. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.
B. Kim cân lệch về phía đĩa cân X.
C. Kim cân ở vị trí thăng bằng.
D. Kim cân không xác định.
Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học? A. 2 bước. B. 3 bước. C. 4 bước. D. 5 bước.
Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là
A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.
B. làm cho liên kết giữa các nguyên tử không thay đổi.
C. làm cho khối lượng trước phản ứng nhiều hơn.
D. làm cho khối lượng sau phản ứng nhiều hơn.
Câu 43: Số Avogađro có giá trị là
A. 6.10^22 . B. 6.10^23 . C. 6.10^24 . D. 6.10^25 .
Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?
A. 3.10^6 . B. 6.10^23 . C. 6.10^22 . D. 7,5.10^23 .
Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 3.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 .
Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo? A. 18.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 (không có đáp án đúng)
Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì
A. cùng khối lượng. B. cùng số mol. C. cùng tính chất hóa học. D. cùng tính chất vật lí.
Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . B. 6,04.10^23 . C. 12,04.10^23 . D. 18,06.10^23 .
Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì
B. số lượng nguyên tử không thay đổi.
Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2
Vị trí của kim cân là:
A. Kim cân lệch về phía đĩa cân Y.( Y chứ ha)
Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học? B. 3 bước.
Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là
A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.
Câu 43: Số Avogađro có giá trị là
. B. 6.10^23 .
Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?
B. 6.10^23
Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro?.
C. 12.10^23 .
Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo?
A. 18.10^23 . (Sửa đều xíu mới đúng được em ạ)
Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì
B. cùng số mol.
Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 .
Các câu anh bỏ các đáp án, giữ lại 1 đáp án là đáp án đúng
Trong 1 phản ứng hoá học các chất phản ứng và sản phẩm chứa cùng:
-Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
-Số phân tử của mỗi chất.
-Số hợp chất.
-Số nguyên tử trong mỗi chất.
Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, các chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành phải chứa cùng
A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. số nguyên tố tạo ra chất.
C. số nguyên tử trong mỗi chất. D. số phân tử của mỗi chất.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: xFe(OH)3 \(\rightarrow\) yFe2O3 + zH2O. Hãy cho biết tỉ lệ số phân tử x:z.
A. 2:1. B. 1:2. C. 2:3. D. 1:3.
Câu 3: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong phương trình ?Cu + ? → 2CuO.
A. 2Cu + 2O2 2CuO. B. 2Cu + O2 2CuO.
C. 2Cu + 2O 2CuO. D. Cu + 2Cu2O 2CuO.
Câu 4: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Hai chất tiếp xúc nhau. B. Có chất xúc tác.
C. Nhiệt độ phản ứng tăng hoặc giảm. D. Có sự tạo thành chất mới.
Câu 5: Hai chất khí có thể tích bằng nhau khi
A. khối lượng bằng nhau.
B. số mol bằng nhau trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
C. số phân tử bằng nhau.
D. cả 3 ý kiến trên.
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5: B
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất. B. Số nguyên tố tạo ra chất.
C. Số nguyên ử của mỗi nguyên tố. D. Số phân tử của mỗi chất.
Khẳng định nào là đúng (A,B, C hay D)?
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng là do trong phản ứng hoá học:
(1) chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
(2) số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên.
(3) khối lượng của các không đổi.
(4) Cả 3 nhận định trên đều đúng.
Giải thích nào đúng:
A. (1).
B. (2) .
C. (3).
D. (4) .
Điền vào ô trống chữ Đ nếu câu đúng và chữ S nếu câu sai trong các câu sau:
A. Trong phản ứng hoá học, liên kết giữa các nguyên tử được thay đổi.
B. PTHH cho biết số nguyên tử tạo ra phân tử của chất
C Vôi sống để trong không khí (có khí CO2 và hơi nước). khối lượng giảm đi.
D Nung đá vôi, khối lượng chất rắn thu được sau khi nung giảm đi.
Phát biểu sai là:
A. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
B. Trong một phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
C. Trong một phản ứng hóa học, số phân tử của các chất được bảo toàn
D. Trong một phản ứng hóa học có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
NaOH + H2SO4 ------------> Na2SO4 + H2O
Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Tỉ lệ số phân tử NaOH : số phân tử H2SO4 : số phân tử Na2SO4 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 1 : 2
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(2:1:1:2\)
\(2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O\)
Số phân tử NaOH : Số phân tử H2SO4 : Số phân tử Na2SO4 : Số phân tử H2O \(=2:1:1:1\)