đối với loài thú có vú từ sơ sinh đến trưởng thành có mấy thời kì?
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm nói về sự sinh sản của thú
Các loài thú , trứng được thụ tinh thành ....... sẽ phát triển thành phôi rồi thành...... trong cơ thể của thú mẹ cho đến khi ra đời.Thú con mới sinh ra đã có ...... giống như thú trưởng thành và được thú mẹ nuôi bằng ....... cho đến khi có thể tự ......... .
Các loài thú, trứng được thụ tinh thành hợp tử sẽ phát triển thành phôi trong cơ thể của thú mẹ cho đến khi ra đời. Thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú trưởng thành và được thú mẹ nuôi bằng bằng sữa cho đến khi có thể tự kiếm ăn.
Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng.
(3) Hai loài càng có nhiều ổ sinh thái trùng nhau thì càng giảm sự cạnh tranh giữa hai loài đó.
(4) Giới hạn sinh thái đối với một cá thể từ lúc còn non đến lúc trưởng thành là không thay đổi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) Đúng. Khái niệm giới hạn sinh thái.
(2) Đúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
(3) Sai. Càng có nhiều ổ sinh thái trùng nhau thì càng tăng sự cạnh tranh.
(4) Sai. Trạng thái sinh lí giữa lúc còn non và khi trưởng thành là khác nhau nên giới hạn sinh thái cũng sẽ khác nhau.
Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng.
(3) Hai loài càng có nhiều ổ sinh thái trùng nhau thì càng giảm sự cạnh tranh giữa hai loài đó.
(4) Giới hạn sinh thái đối với một cá thể từ lúc còn non đến lúc trưởng thành là không thay đổi
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) Đúng. Khái niệm giới hạn sinh thái.
(2) Đúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
(3) Sai. Càng có nhiều ổ sinh thái trùng nhau thì càng tăng sự cạnh tranh.
(4) Sai. Trạng thái sinh lí giữa lúc còn non và khi trưởng thành là khác nhau nên giới hạn sinh thái cũng sẽ khác nhau
Loài thú Ăn thịt nào đến thời kì động dục (sinh sản) mới sống theo đôi, theo cặp? *
Nhiều loài thú ăn thịt như mèo rừng, báo, cầy hương, cầy giông chỉ thời kì động dục thú đực mới sống thành đôi. Thú cái cũng có thời gian sống đơn độc, đó là ngoài thờ gian sinh sản và nuôi con.
: Bộ Thú đẻ trứng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra, đó là bộ thú nào?
A. Bộ Thú huyệt.
B. Bộ Thú túi.
C. Bộ Thú huyệt và Bộ Thú túi.
D. Bộ Thú ăn sâu bọ.
Em hãy chọn những cụm từ sau đây để điền vào chỗ trống cho thích hợp: Cóc nhà, kanguru, thú mỏ vịt, chim bồ câu: (1 điểm).
1. ………………………… là động vật hằng nhiệt có cấu tạo thích nghi với đời sống bay, chi trước biến đổi thành cánh.
2. ………………………… có chi sau lớn khỏe, vú có tuyến sữa, con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, sống trong túi da ở bụng thú mẹ.
3. ………………………… ưa sống trên cạn hơn ở nước, da sù sì có nhiều tuyến độc, nếu ăn phải nọc độc sẽ chết người.
4. ………………………… có mỏ dẹp sống vừa ở nước vừa ở cạn, đẻ trứng, có tuyến sữa nhưng chưa có vú.
Em hãy chọn những cụm từ sau đây để điền vào chỗ trống cho thích hợp: Cóc nhà, kanguru, thú mỏ vịt, chim bồ câu: (1 điểm).
1 Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt có cấu tạo thích nghi với đời sống bay, chi trước biến đổi thành cánh.
2. Kangaru có chi sau lớn khỏe, vú có tuyến sữa, con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, sống trong túi da ở bụng thú mẹ.
3 Cóc nhà ưa sống trên cạn hơn ở nước, da sù sì có nhiều tuyến độc, nếu ăn phải nọc độc sẽ chết người.
4. Thú mỏ vịt có mỏ dẹp sống vừa ở nước vừa ở cạn, đẻ trứng, có tuyến sữa nhưng chưa có vú.
Chúc bạn học tốt!
Dưới đây là các trích đoạn từ một câu chuyện ngụ ngôn của Ê-dốp. Với mỗi trích đoạn em hãy đếm xem có bao nhiêu từ soạn thảo và bao nhiêu câu.
"Ngày xưa, một thời, giữa các loài thú có cuộc tranh cãi sôi nổi xem ai có đứa con đẹp nhất. Các loài thú từ ếch, nhái đến rắn, rết, cho đến loài thỏ và chuột, đều nói rằng không có gia đình nào sinh đẻ nhiều như các loài này. Tuy nhiên, điều chắc chắn là xưa nay các loài rắn, rết, ếch, nhái, chuột hoặc thỏ chưa hề có vinh dự sin ra cho đời đứa con đẹp hơn tất cả các loài thú khác.
Cuối năm ấy, chúng gửi thư cho vua Juy-pi-te tren núi xin được yết kiến ngài và đem theo cả gia đình. Vua núi mở cuộc thi. Lần lượt từng đoàn ếch, nhái, rắn, rết, chuột và thỏ đều kéo đến. Tất cả đều mang con cái đến.
Cuối cùng, trên đường mòn của đồi cao, xuất hiện một con sư tử cái, to khỏe và đẹp. Và sư tử cái chỉ có một đứa con, một sinh vật bé nhỏ với đôi mắt vàng và mấy cái chân huy hoàng. Vua Juy-pi-te từ trên ngai vàng tuyên bố sư tử cái được giải à con của nó là vua của các loài vật."
Ngày xưa, một thời, giữa các loài thú có cuộc tranh cãi sôi nổi xem ai có đứa con đẹp nhất. Các loài thú từ ếch, nhái đến rắn, rết, cho đến loài thỏ và chuột, đều nói rằng không có gia đình nào sinh đẻ nhiều như các loài này. Tuy nhiên, điều chắc chắn là xưa nay các loài rắn, rết, ếch, nhái, chuột hoặc thỏ chưa hề có vinh dự sin ra cho đời đứa con đẹp hơn tất cả các loài thú khác.
Số từ soạn thảo: [87] Số câu: [3]
Cuối năm ấy, chúng gửi thư cho vua Juy-pi-te tren núi xin được yết kiến ngài và đem theo cả gia đình. Vua núi mở cuộc thi. Lần lượt từng đoàn ếch, nhái, rắn, rết, chuột và thỏ đều kéo đến. Tất cả đều mang con cái đến.
Số từ soạn thảo: [51] Số câu: [4]
Cuối cùng, trên đường mòn của đồi cao, xuất hiện một con sư tử cái, to khỏe và đẹp. Và sư tử cái chỉ có một đứa con, một sinh vật bé nhỏ với đôi mắt vàng và mấy cái chân huy hoàng. Vua Juy-pi-te từ trên ngai vàng tuyên bố sư tử cái được giải à con của nó là vua của các loài vật.
Số từ soạn thảo: [68] Số câu: [3]
Số?
Có một loài chuột túi khi mới sinh ra chỉ nặng 1 g nhưng khi trưởng thành nặng đến 90 kg. Chuột túi trưởng thành nặng gấp .?. lần lúc mới sinh.
Đổi 90 kg = 90 000 g
Chuột túi nặng gấp :
90 000 : 1 = 90 000(lần)
⇒Chuột túi trưởng thành nặng gấp 90 000 lần lúc mới sinh.
Phương thức kiếm sống của loài người từ thời nguyên thủy đến thời kì hình thành xã hội có giai cấp trải qua các bước tiến là
A. săn bắt, hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi
B. săn bắt, hái lượm; săn bắn, hái lượm; trồng trọt, chăn nuôi
C. săn bắn, trồng trọt, chăn nuôi
D. săn bắn, hái lượm, sản xuất nông nghiệp