Cho 11,2g bột sắt và dung dịch axit HCl 3,65%
a viết phương trình phản ứng
b tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng để hòa tan hoàn toàn khối lượng bột sắt nói trên
cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12 lít khí H2 ở ( đktc )
a) viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính khối lượng bột sắt m
c) tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05<-0,1<-----------0,05
=> m = 0,05.56 = 2,8 (g)
c) \(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.HCl}=\dfrac{3,65.100}{10}=36,5\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam sắt vào dung dịch axit crohidric 10% a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng
a) Fe + 2HCl $\to$ FeCl2 + H2
b) n Fe = 2,8/56 = 0,05(mol)
Theo PTHH :
n HCl = 2n Fe = 0,1(mol)
=> m dd HCl = 0,1.36,5/10% = 36,5(gam)
cho bột sắt vào dung dịch chứa hcl dư. sau 1 thời gian bột sắt tan hoàn toàn và thu được 3,36 lít h2 (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng bột sắt đã dùng
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15<--------------------0,15
=> mFe =0,15.56 = 8,4 (g)
Bài 2: Cho một lượng bột sắt vào dung dịch axit clohiđric HCl, phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 16% cần dùng cho phản ứng.
a) $Fe +2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{16\%} = 68,4375(gam)$
Bài 2: Cho một lượng bột sắt vào dung dịch axit clohiđric HCl, phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 16% cần dùng cho phản ứng.
a) `n_{H_2} = (3,36)/(22,4) = 0,15 (mol)`
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
Theo PT: `n_{Fe} = n_{H_2} = 0,15 (mol)`
`=> m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4 (g)`
b) Theo PT: `n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3 (mol)`
`=> m_{ddHCl} = (0,3.36,5)/(16\%) = 68,4375 (g)`
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam sắt bằng dung dịch axit clohiđric 5%
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng muối tạo thành và tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng của dung dịch HCl 5% cần dùng để hòa tan hoàn toàn 2,24 gam sắt.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
a. PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b. Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_2}=0,04.127=5,08\left(g\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,04.22,4=0,896\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,04=0,08\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{2,92}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=5\%\)
=> \(m_{dd_{HCl}}=58,4\left(g\right)\)
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl= nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric cần dùng
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
b) Số mol của muối sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2= nFeCl2 . MFeCl2
= 0,2 . 127
= 25,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 200 - ( 0,2 .2)
= 210,8 (g)
c) Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{25,4.100}{210,8}=12,05\)0/0
d) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.300}{100}=21,9\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,6 0,3 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và dung dịch HCl còn dư
Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,6.1}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2
= 0,3 . 127
= 38,1 (g)
Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,6 - (0,2 . 2)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư = ndư. MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 300 - (0,3 . 2)
= 310,6 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{38,1.100}{310,6}=12,27\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohdric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{310,6}=2,35\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho5,6g bột sắt vào dung dịch HCl a)viết phương trình phản ứng b)tính lượng hcl đê r hòa tan 5,6 g bột sắt trên
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=2\cdot\dfrac{5,6}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\)
a, Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 mol ---> 0,05 mol
b, nFe=5,6/56=0,1 mol
mHCl=0,05.36,5=1,825 g