ở người có 46 NST tồn tại thành ......... cặp, trong đó có 22 cặp NST ...................... (kí hiệu 44A) và 1 cặp .....................................ở nữ kí hiệu là ...................... nam là XY.
Đặc điểm nào sau đây không có ở NST thường mà có ở NST giới tính
A. Có các cặp NST trong tế bào lưỡng bội
B. Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể
C. Tồn tại thành cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY
D. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
Quan sát tiêu bản tế bào cảu một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia bình thường có 22 NST kép . Cặp NST giới tính kí hiệu XX và XY .
a) Xác định bộ NSt lưỡng bội (2n) của loài . viết kí hiệu bộ nst trong tế bào 2n của loài đó . số nhóm gen liên kết là bao nhiêu ?
b) tế bào trên đang thực hiện qtrinh nguyên phân hay giảm phân ? giải thích ?
a. Xác định bộ NST 2n của loài, kí hiệu:
- Nhận thấy tế bào có 22 NST kép nên bộ lưỡng bội là: 2n = 44.
- Kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài: 42A + XX hoặc 42A + XY.
- Số nhóm gen liên kết: 22
b. Xác định quá trình phân bào, kì phân bào:
- Vì bộ NST trong tế bào là bộ đơn bội ở trạng thái kép (n = 22 NST kép) nên tế bào đang thực hiện quá trình giảm phân.
- Tế bào trên đang ở kì cuối của giảm phân I hoặc kì đầu hay kì giữa của giảm phân II.
Quan sát tiêu bản tế bào cảu một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia bình thường có 22 NST kép . Cặp NST giới tính kí hiệu XX và XY .
a) Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài . viết kí hiệu bộ nst trong tế bào 2n của loài đó . số nhóm gen liên kết là bao nhiêu ?
b) tế bào trên đang thực hiện qtrinh nguyên phân hay giảm phân ? giải thích ?
Cô mk nói là bộ nst lưỡng bội của loài là người ( 2n =46) . Nhưng mk ko hiểu các bạn làm ơn giải thích chi tiết hộ mk vs nha !!!!!
Bài này mình giải rồi mà. Bạn xem thêm bên bên bài cũ nhé.
Câu hỏi của Huyy Nguyễn - Sinh học lớp 9 | Học trực tuyến
Ngoài ra Nếu đề bài cho tế bào đang phân chia có 22 NST kép thì 2n = 44 => Không thể có 2n = 46 được bạn nhé. Bạn hỏi lại cô xem có nhầm lẫn ở đâu không.
Khi lai 2 cá thể có F1 có kiểu di truyền là AaBbCc với nhau; 3 cặp gen này nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có tỉ lệ di truyền cá thể ở F2 đồng hợp 2trội và 1lặn
P AaBbCc x AaBbCc
P(Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)
=> tỉ lệ 2 trội 1 lặn là (3/4)^2*1/4*C13= 27/64
nếu ko hiểu thì hỏi lại mình nhé
Trong một quần thể rau cải, 2n=18, đột biến đã tạo ra đủ loại thể một, tuy nhiên những cây thiếu 1 NST ở cặp số 9 thì chết ngay giai đoạn lá mầm, người ta xét trên mỗi cặp NST một gen có 2 alen. Số kiểu gen tối đa về các gen đó trong các thể một nhiễm của quần thể khi cây ra hoa là:
A. 104976.
B. 118098.
C. 13122.
D. 157464.
Giải chi tiết:
Vì thể một ở cặp NST 9 chết ở giai đoạn lá mầm nên khi sinh sản sẽ không có thể đột biến này.
2n =18 → có 9 cặp NST nhưng chỉ có 8 loại thể 1
Cặp NST 9 có thể tạo ra 3 kiểu gen.
Số kiểu gen về thể một tối đa trong quần thể là
C 8 1 × 2 × 3 8 = 104976 (nhân 2 vì có 2 alen)
Chọn A
Ở người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn b nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng, bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là
A. 9/16.
B. 5/8.
C. 3/16.
D. 3/8
Đáp án B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng:
* Bệnh bạch tạng:
- Phía vợ: Bà ngoại bị bạch tạng → người mẹ vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa
Ông nội bị bạch tạng → bố vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa.
→ Người vợ bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a.
- Phía chồng: Bố chồng bị bạch tạng nên người chồng bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa → giảm phân cho 1/2A : 1/2a.
Ta có: (2/3A : 1/3a).(1/2A : 1/2a) → sinh con bình thường = 1 - bị bệnh = 1 - 1/6 = 5/6.
* Bệnh máu khó đông:
- Phía vợ: Bố vợ bị máu khó đông → Vợ bình thường có kiểu gen XBXb → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Xb.
- Chồng bình thường có kiểu gen XBY → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Y
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường về máu khó đông là: 1 - bị bệnh = 1 - 1/4 = 3/4.
* Tính chung: Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là: 5/6 x 3/4 = 5/8
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo thành cặp góc trong cùng phía có hiệu bằng 145 Vậy số đo góc bé hơn trong hai góc đó là
Có: tổng hai cặp góc trong cùng phía = 180 độ
mà hiệu của hai cặp góc trong cùng phía =145 độ (gt)
vậy, số đo góc bé hơn trong hai góc là: (180-145):2=17,5 (độ)
Quan sát hình 15.6a, 15.6b (trang 81) và cho biết, cặp NST tương đồng là gì ? Bộ NST lữing bội được hình thành như thế nào ? Hai NST trong mỗi cặp NST tương đồng có đặc điểm gì ?
- Nhiễm sắc thể tương đồng là : cặp nhiễm sắc thể giống nhau về hình thái, kích thước nhưng 1 chiếc có nguồn gốc từ bố 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
-Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được hình thành nhờ quá trình tổ hợp giao tử của bố mẹ để hình thành bộ nhiễm sắc thể hoàn chỉnh hoặc được hình thành trong quá trình nguyên phân của tế bào.
- Hai nhiễm sắc thể tương đồng có đặc điểm :
+ Hai NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập với nhau.
+Các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp hoặc dị hợp.
+Tồn tại ở đầu kì trung gian, tế bào sinh dưỡng, kì cuối của quá trình phân bào.
Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cặp nhiễm sắc thể giống nhau về hình thái và kích thước. NST kép gồm 2 crômatit giống nhau và đính ở tâm động. NST kép hình thành do NST đơn tự nhân đôi. Cặp NST tương đồng gồm 2 NST giống nhau về hình dạng, cấu trúc và trật tự gen trên NST.