Dung dịch A chứa 0,1 mol Na + và 0,3 mol Ba 2+ và c mol Cl –
a, tính c = ?
b, trộn 200ml dd Na2SO4 1M vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được.
( Mấy cái như Na + là Na mũ 1+, Ba 2+ là Ba mũ 2+,...)
Dung dịch X chứa 0,25 mol Ba2+, 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cl- và còn lại là HCO3-. Thể tích dung dịch Y chứa NaOH 1M và Na2CO3 1M cần cho vào X, để thu được kết tủa lớn nhất là
A. 150 ml
B. 100 ml
C. 175 ml
D. 125 ml
Trộn dung dịch chứa Ba2+, OH- 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ; CO32- 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:
A. 3,94 gam
B. 5,91 gam
C. 7,88 gam
D. 1,71 gam
Đáp án A
Theo ĐLBT ĐT có: dung dịch chứa Ba2+ 0,02 mol, OH- 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ; CO32- 0,03 mol và Na+ 0,1 mol
HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
0,04 0,06 0,04 mol
Ba2++ CO32-→ BaCO3
0,02 0,07 0,02 mol
suy ra mBaCO3 = 0,02.197 = 3,94 gam
Câu1: Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,1 mol K+; 0,05 mol Cl- và x mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là m gam. Giá trị của m Câu2: Trộn 150 ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Na+ có trong dung dịch tạo thành Câu3: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,1M Câu4: Trên chai hóa chất có ghi: dung dịch HCl 0,1M. Hỏi trong chai hóa chất đó chứa ion nào sau đây? (không kể sự điện li của H2O). Câu 5: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x Câu 6: Cho m gam NaOH vào H2O để được 2 lít dung dịch NaOH có pH=12. Giá trị của m Câu 7: Trộn lẫn 250 ml dung dịch KOH 0,03M với 250 ml dung dịch HCl 0,01M được 500 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH Câu 8:
Câu 3 :
\(pH=-log\left[H^+\right]=-log\left(0.1\right)=1\)
Câu 4 :
Chứa các ion : H+ , Cl-
Câu 5 :
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0.02\cdot0.1=0.002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{0.002}{0.01}=0.2\left(M\right)\)
Câu 1 :
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.1-0.05}{2}=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=0.2\cdot64+0.1\cdot39+0.05\cdot35.5+0.225\cdot96=40.075\left(g\right)\)
Câu 2 :
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.15\cdot0.5\cdot2+0.05\cdot1}{0.15+0.05}=1\left(M\right)\)
Câu 6 :
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=12\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=0.01\)
\(n_{NaOH}=n_{OH}=0.01\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(bđ\right)}=0.02\cdot40=0.8\left(g\right)\)
Câu 7 :
\(n_{KOH}=0.25\cdot0.03=0.0075\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.25\cdot0.01=0.0025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH\left(dư\right)}=0.0075-0.0025=0.005\left(mol\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.005}{0.25+0.25}=0.01\)
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=14+log\left(0.01\right)=12\)
Dung dịhj X có Chứa (0,1 mol Na+, 0,15 mol Mg+, a mol Cl-, b mol No3-) lấy 1/10 dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNo3 Dư thu được 2,1525 gam kết tủa khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là?
Theo định luật bảo toàn điện tích:
\(a+b=n_{Na^+}+2n_{Mg^{2+}}\Rightarrow a+b=0,4\) (1)
Để đơn giản, ta xét toàn bộ lượng dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, ta có:
\(n_{AgCl}=\dfrac{2,1525.10}{143,5}=0,15\left(mol\right)\)
\(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow\)
0,15 <-- 0,15
\(\Rightarrow a=n_{Cl^-}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow b=0,4-0,15=0,25\left(mol\right)\)
Muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là:
\(m_{\text{muối}}=0,1.23+0,15.24+0,15.35,5+0,25.62=26,725\left(gam\right)\)
Theo định luật bảo toàn điện tích:
\(a+b=n_{Na^+}+2n_{Mg^{2+}}\Rightarrow a+b=0,4\) (1)
Để đơn giản, ta xét toàn bộ lượng dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, ta có:
\(n_{AgCl}=\dfrac{2,1525.10}{143,5}=0,15\left(mol\right)\)
\(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow\)
0,15 <-- 0,15
\(\Rightarrow a=n_{Cl^-}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow b=0,4-0,15=0,25\left(mol\right)\)
Muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là:
\(m_{\text{muối}}=0,1.23+0,15.24+0,15.35,5+0,25.62=26,725\left(gam\right)\)
Nhỏ từ từ đến hết dung dịch A chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3 vào 150 ml dung dịch B chứa H2SO4 1M thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 34,95 gam.
B. 66,47 gam
C. 74,35 gam
D. 31,52 gam
n H + = 2 n H 2 S O 4 = 0 , 15 . 2 = 0 , 3 ; n S O 4 2 - = 0 , 15 v à n C O 3 2 - = 0 , 1 ; n H C O 3 - = 0 , 3
Xác định tỉ lệ số mol của C O 3 2 - v à H C O 3 - và trong dung dịch ta có:
n N a 2 C O 3 n N a H C O 3 = 0 , 1 0 , 3 = 1 3
So sánh số mol: Ta có: ( 2 n C O 3 2 - + n H C O 3 2 - ) = 0 , 5 > n H + = 0 , 3 ⇒ H + h ế t
Khi cho từ từ A vào B nên C O 3 2 - và H C O 3 - sẽ đồng thời phản ứng với axit.
Vì vậy giả sử nếu C O 3 2 - phản ứng hết x mol thì H C O 3 - sẽ phản ứng 1 lượng đúng bằng tỉ lệ mol trong dung dịch của 2 chất là 3x mol.
Do H+ hết nên tính theo H+ ta có: 5x = 0,3 ⇒ x = 0,6
⇒ Trong X chứa anion: H C O 3 - (0,3 – 3.0,6 = 0,12 mol), C O 3 2 - (0,1 – 0,06 = 0,04 mol) và S O 4 2 - (0,15 mol)
Khi cho Ba(OH)2 dư vào ta có các phản ứng:
Vậy khối lượng kết tủa thu được là:
Trộn dung dịch X chứa OH- (0,17 mol), Na+ ( 0,02 mol) và Ba2+ với dung dịch Y chứa CO32- ( 0,03 mol), Na+ (0,1 mol) và HCO3- thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A. 14,775.
B. 7,880.
C. 5,910.
D. 13,790
Đáp án D
Bảo toàn điện tích với dd X ta có:
0,17. 1 = 0,02.1 + 2nBa2+
=> nBa2+ = 0,075 (mol)
Bảo toàn điện tích với dd Y ta có:
2.0,03 + 1.nHCO3- = 0,1.1
=> nHCO3- = 0,04 (mol)
Trộn dd X với Y xảy ra phản ứng:
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
0,04 →0,04 → 0,04 (mol)
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,07 ←( 0,03+ 0,04) → 0,07 (mol)
=> m↓ = mBaCO3 = 0,07.197= 13,79 (g)
Trộn dung dịch X chứa OH- (0,17 mol), Na+ ( 0,02 mol) và Ba2+ với dung dịch Y chứa CO32- ( 0,03 mol), Na+ (0,1 mol) và HCO3- thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A. 14,775.
B. 7,880.
C. 5,910.
D. 13,790.
Đáp án D
Bảo toàn điện tích với dd X ta có:
0,17. 1 = 0,02.1 + 2nBa2+
=> nBa2+ = 0,075 (mol)
Bảo toàn điện tích với dd Y ta có:
2.0,03 + 1.nHCO3- = 0,1.1
=> nHCO3- = 0,04 (mol)
Trộn dd X với Y xảy ra phản ứng:
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
0,04 →0,04 → 0,04 (mol)
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,07 ←( 0,03+ 0,04) → 0,07 (mol)
=> m↓ = mBaCO3 = 0,07.197= 13,79 (g)
Dung dịch A chứa a mol Na + , b mol , c mol CO 3 2 - , d mol .Khi cho 100 ml dung dịch Ba OH 2 nồng độ f vào dung dịch trên thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Biểu thức tính f theo a và b là:
A. f = a + b 0 , 2
B. f = a + b 0 , 1
C. f = a + 2 b 0 , 2
D. f = a + b 0 , 1
Trong 200 ml dung dịch A có chứa 0,2 mol ion Na+; 0,6 mol NH4+; 0,4 mol H+; 0,2mol Cl-; 0,5 mol SO42-. Dung dịch B chứa hh 2 hiđroxit KOH 1M và Ba(OH)2 2M .Cho 300ml dung dịch B vào dung dịch A , đun nnh. Tính khối lượng giảm sau phản ứng .