cho 5,4g nhôm tác dụng đủ vs dung dich axit clohidric nồng độ 14%
a) tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng trong phản ứng
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu đc sau phản ứng
Cho 4,8 gam kim loại magie phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 7,3%. a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). b. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được. d. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric ban đầu biết D = 1, 05g / m * l .
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{7,3}=200\left(g\right)\\ c.m_{ddsau}=4,8+200-0,2.2=204,4\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{204,4}.100\approx9,295\%\\ d.V_{ddHCl}=\dfrac{200}{1,05}=\dfrac{4000}{21}\left(ml\right)=\dfrac{4}{21}\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{\dfrac{4}{21}}=2,1\left(M\right)\)
Cho 11,2 g sắt phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohidric A. Viết phương trời phản ứng B. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng C. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng
\(A.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ B.n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\\ C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\\ C.n_{HCl}=2.0,2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
Cho Magie tác dụng với dung dịch axit clohidric lấy dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lit khí (đktc).
a. Tính khối lượng muối tạo thành ?
b. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric nồng độ 7,3% đã phản ứng?
c. Để có được lượng hidro trên cần cho bao nhiêu gam kali phản ứng với nước?
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{MgCl_2} = n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$m_{MgCl_2} = 0,25.95 = 23,75(gam)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,5.36,5}{7,3\%} = 250(gam)$
c)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$n_K = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_K = 0,5.39 = 19,5(gam)$
Hòa tan 29,4 gam đồng (II) hiđoxit bằng dung dịch axit clohidric 10,95% hãy tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng và nồng độ phần trăm dung dịch tạo thành sau phản ứng
nCu(OH)2= 29,4/98=0,3(mol)
PTHH: Cu(OH)2 + 2 HCl -> CuCl2 + 2 H2O
0,3________0,6______0,3(mol)
mHCl=0,6.36,5=21,9(g)
=> mddHCl=(21,9.100)/10,95=200(g)
mddCuCl2= 29,4+200=229,4(g)
mCuCl2= 135. 0,3= 40,5(g)
=> C%ddCuCl2= (40,5/229,4).100=17,655%
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{29,4}{80}=0,3675\left(mol\right)\)
Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
0,3675 0,735 0,3675
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,3675.2}{1}=0,735\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,735 . 36,5
= 26,8275 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{26,8275.100}{10,95}=\)245 (g)
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,735.1}{2}=0,3675\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2
= 0,3675 . 135
= 49,6125 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mHCl
= 29,4 + 245
= 274,4 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{49,6125.100}{274,4}=18,08\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 8,1g nhôm phản ứng với 500ml dung dịch chứa axit clohidric ( HCl ) vừa đủ a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng muối nhôm clorua và thể tích ra ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã phản ứng
\(a) 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ b)n_{AlCl_3} = n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,3.133,5 = 40,05(gam)\\ c) n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,9(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,9}{0,5} = 1,8M\)
6/ Cho 13,8 g kalicacbonat phản ứng vừa đủ với 200g dung dịch axit clohidric HCl
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit cần dùng
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng ?
Bài 4: Cho 20,4(g) nhôm oxit hoà tan hết trong 750(g) dung dịch axit clohidric vừa đủ để phản ứng xảy ra hoàn toàn dung dịch X. Cô cạn X thu được m(g) muối khan.
a) Tính V
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric ở trên.
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ n_{AlCl_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right);n_{HCl}=6.0,2=1,2\left(mol\right)\\ a,m=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\ b,C\%_{ddHCl}=\dfrac{1,2.36,5}{750}.100=5,84\%\)
Cho 10,8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit clohiđric.
a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit ?
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
\(n_{FeO}=\dfrac{10.8}{72}=0.15\left(mol\right)\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(0.15.......0.3.............0.15\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(C\%HCl=\dfrac{10.95}{100}\cdot100\%=10.95\%\)
\(m_{dd}=10.8+100=110.8\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.15\cdot127=19.05\left(g\right)\)
\(C\%FeCl_2=\dfrac{19.05}{110.8}\cdot100\%=17.19\%\)
C%HCl=10.95100⋅100%=10.95%C%HCl=10.95100⋅100%=10.95%
mdd=10.8+100=110.8(g)mdd=10.8+100=110.8(g)
mFeCl2=0.15⋅127=19.05(g)mFeCl2=0.15⋅127=19.05(g)
Cho 25g hỗn hợp A gồm Nhôm và Nhôm oxit tác dụng vừa đủ vs a gam dung dịch axit clohidric, phản ứng tạo ra 5,6 lít khí (đktc)
a) Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính a gam dung dịch axit clohidric đã phản ứng.
c) Tính thể tích dung dịch axit clohidric 20% (d=1,1g/cm³) vừa đủ để trung hòa hỗn hợp A trên.
d) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch thu đc trong phản ứng.
\(a)n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{1}{6}\) \(0,5\) \(\dfrac{1}{6}\) \(0,25\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{1:6.27}{25}\cdot100=18\%\\ \%m_{Al_2O_3}=100-18=82\%\\ b)n_{Al_2O_3}=\dfrac{25-1:6.27}{102}=\dfrac{41}{204}mol\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(\dfrac{41}{204}\) \(\dfrac{41}{36}\) \(\dfrac{41}{102}\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,5+41:36\right)36,5}{20}\cdot100=299,1g\\ V_{ddHCl}=\dfrac{299,1}{1,1}=271,9ml\)
\(m_{dd}=299,1+25-0,25.2=323,6g\)
\(m_{AlCl_3}=\left(\dfrac{1}{6}+\dfrac{41}{102}\right)\cdot133,5=75,9g\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{75,9}{323,6}\cdot100=23,45\%\)