bằng phương pháp hh hãy phân biệt chất lỏng k màu sau đây HCl, CH\(_3\)COOH ,C\(_2\)H\(_5\)OH
Có 3 lọ đựng chất lỏng bị mất nhãn là : C\(_6\)H\(_6\) , C\(_2\)H\(_5\)OH , CH\(_3\)COOH. Bằng phương trình hóa học hãy phân biệt 3 chất lỏng trên. Viết phương trình hóa học xảy ra
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C6H6, C2H5OH (I)
- Cho nước vào nhóm I
+ Mẫu thử tạo thành hỗn hợp đồng nhất chất ban đầu là C2H5OH
+ Mẫu thử không tan có lớp nổi trên mặt nước chất ban đầu là C6H6
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C6H6, C2H5OH (I)
- Cho nước vào nhóm I
+ Mẫu thử tạo thành hỗn hợp đồng nhất chất ban đầu là C2H5OH
+ Mẫu thử không tan có lớp nổi trên mặt nước chất ban đầu là C6H6
Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau được đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:
\(KOH, HCl, FeCl_3, Pb(NO_3)_2, Al(NO_3)_3, NH_4Cl\)
Có 3 lọ đựng riêng biệt những chất lỏng sau: dung dịch \(BaCl_2\), dung dịch \(HCl\), dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\). Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết chất lỏng đựng trong mỗi lọ.
Trích mẫu thử
Cho thử QT vào các dd:
- QT chuyển xanh => Ca(OH)2
- QT chuyển đỏ => HCl
- QT ko đổi màu => BaCl2
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt chất lỏng gồm : NaOH , HCl , Na2SO4 , Ca(OH)2
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Quỳ tím → đỏ: HCl
+ Quỳ tím → xanh: NaOH và Ca(OH)2 (1)
+ Quỳ tím ko đổi màu: Na2SO4
Sục khí CO2 qua nhóm (1)
+ Xuất hiện kết tủa trắng thì là Ca(OH)2
+ Không có kết tủa là NaOH
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCl_2\downarrow+H_2O\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Bài 4: Phân biệt các dung dịch sau:
a) KCl, HCl, K\(_2\)SO\(_4\), H\(_2\)SO4
b) KNO\(_3\), Na\(_2\)SO\(_4\), NaOH, Ca(OH)\(_2\)
a)
\(KCl\) | \(HCl\) | \(K_2SO_4\) | \(H_2SO_4\) | |
Quỳ tím | _ | đỏ | _ | đỏ |
\(BaCl_2\) | _ | _ | \(\downarrow\)trắng | \(\downarrow\)trắng |
\(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KCl\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
b)
\(KNO_3\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaOH\) | \(Ca\left(OH\right)_2\) | |
quỳ tím | _ | _ | xanh | xanh |
\(Ba\left(NO_3\right)_2\) | _ | ↓trắng | _ | _ |
\(CO_2\) | _ | \(\downarrow\)trắng |
\(Ba\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaNO_3\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
1.Cho các chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt gồm: Na2O, P2O5, MgO. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn trên.( Viết PTHH nếu có).
2. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng sau đây: NaCl, dung dịch NaOH, dung dịch HCL. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng trên.
1. Tách mẫu thử.
Cho quỳ tím tác dụng với từng chất.
Quỳ tím hóa đỏ --> P2O5
Còn lại cho tác dụng với nước.
Nếu có phản ứng --> Na2O
Pthh: Na2O + H2O --> 2NaOH
Còn lại là MgO
Sửa lại đoạn đầu: Cho tất cả mẫu thử tác dụng với nước.
Dùng quỳ tím
Hóa đỏ --> P2O5
Pthh: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
2)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl
lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng
CuSO\(_4\) + KOH → Cu(OH)\(_2\) + K\(_2\)SO\(_4\)
Zin + HCl → ZnCl\(_2\) + H\(_2\)
KCLO\(_3\) \(\underrightarrow{t}\) KCI + O\(_2\)
Al + O\(_2\) \(\underrightarrow{t}\) Al\(_2\)O\(_3\)
Fe + Cl\(_2\) \(\underrightarrow{t}\) FeCl\(_3\)
Al\(_2\)O\(_3\) + HCl → AlCl\(_3\) + H\(_2\)O
Al + O\(_2\) \(\underrightarrow{t}\) Al\(_2\)O\(_3\)
Al\(_2\)O\(_3\) + H\(_2\)SO\(_4\) → Al\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\) + H\(_2\)O
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+K_2SO_4\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 2KClO_3\rightarrow^{t^o}2KCl+3O_2\\ 4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow^{t^o}2FeCl_3\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow3Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2O\)
Cho các chất sau :NO,Al\(_2\)O\(_3\) ,SO\(_2\) ,CuO,Fe\(_2\)O\(_3\) ,P\(_2\)O\(_5\) ,MgO,PbO,Na\(_2\)O,SO\(_3\) ,CaO,FeO,CO\(_2\) .
Viết PT phản ứng với H\(_2\) ,H\(_2\)O,dung dịch HCl,Ba(OH)\(_2\)
tác dụng với H2
+) 3H2 + Al2O3 \(\underrightarrow{to}\) 2Al + 3H2O
+) H2 + CuO \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
+) 3H2 + Fe2O3 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O
+) H2 + MgO \(\underrightarrow{to}\) Mg + H2O
+) H2 + FeO \(\underrightarrow{to}\) Fe + H2O
tác dụng với H2O :
+) H2O + SO2 -> H2SO3
+) 3H2O + P2O5 -> 2H3PO4
+) H2O + Na2O -> 2NaOH
+) H2O + SO3 -> H2SO4
+) H2O + CaO -> Ca(OH)2
+) H2O + CO2 -> H2CO3
Tác dụng với HCl
+) Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
+) Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
+) MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
+) PbO + 2HCl -> PbCl2 + H2O
+) Na2O + 2HCl -> 2NaCl + H2O
+)CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
+) FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
tác dụng với Ba(OH)2 :
+) Ba(OH)2 + SO2 -> BaSO3 + H2O
+) 3Ba(OH)2 + P2O5 -> Ba3(PO4)2 + 3H2O
+) Ba(OH)2 + SO3 -> BaSO4 + H2O
+) Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
- H2
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
PbO + H2 -to-> Pb + H2O
FeO + H2 -to-> Fe + H2O
- H2O
SO2 + H2O --> H2SO3
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Na2O + H2O --> 2NaOH
SO3 + H2O --> H2SO4
CaO + H2O --> Ca(OH)2
CO2 + H2O <--> H2CO3
- Ba(OH)2 :
Ba(OH)2 + SO2 --> BaSO3 + H2O
Ba(OH)2 + P2O5 --> Ba3(PO4)2 +H2O
Ba(OH)2 + SO3 --> BaSO4 + H2O
Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
PTHH tự cân bằng nhé
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 chất lỏng gồm : HCl , NaNO3 , H2SO4 , KOH
cho quỳ tím td vs các chất
chất nào màu đỏ là HCL và H2SO4
ko pư là NaNO3
màu xanh là KOH
td hcl và h2s04 với bacl2 chất nào có kết tủa là h2so4 còn lại là hcl
pt:h2s04 +bacl2 ->baso4 +2hcl
cho quỳ tím td vs các chất
chất nào màu đỏ là HCL và H2SO4
ko pư là NaNO3
màu xanh là KOH
td hcl và h2s04 với bacl2 chất nào có kết tủa là h2so4 còn lại là hcl
pt:h2s04 +bacl2 ->baso4 +2hcl