cho mình hỏi những chỗ ... điền gì vậy?
Điền vào chỗ trống sau:
a_en_e
Mình phải điền gì vậy ? Giúp mình với, cảm ơn nhiều.
avenue
k mk nha!!!!
Cho mình hỏi nha, câu:
When the rains stop, we ( talk ) ........ to the library school today.
Điền là gì vậy !?? Mình điền là talk đúng không !?
Sai roi vi co today nen phai la talking moi đung ban a
Sai nha bạn !
Đáp án là: are talking (vì đây là thì hiện tại tiếp diễn)
Truyện Con Rồng cháu Tiên kể về thời đại nào vậy?
Bạn hãy nêu những sự khác thường có trong truyện Con Rồng cháu Tiên nha.
Việc người Việt ta tưởng tượng tổ tiên mình là thần tiên,mình sinh ra từ một bọc trứng của mẹ Âu Cơ nói lên điều gì vậy?
Giúp mình nha, mình biết là đây là chỗ để hỏi toán nhưng mình ko còn biết hỏi chỗ nào khác .Nếu bạn nào giúp mình mình cho nhiều tích,
mình đang cần gấp.Please .
- Truyện Con Rồng Cháu Tiên kể về thuở khai thiên lập địa.
- Những sự khác thường có trong truyện Con Rồng Cháu Tiên là:
+ Âu Cơ là tiên trên núi còn Lạc Long Quân là rồng sống ở biển.
+Trên đời làm gì có yêu ma như: mộc tinh, ngư tinh, hồ tinh,...
+ Âu Cơ đẻ ra một bọc có 100 quả trứng, mỗi quả trứng nở thành 1 người con trai, họ không cần bú mớm chăm sóc mà vẫn lớn lên bình thường.
- Việc người Việt ta tưởng tượng tổ tiên mình là thần tiên, mình sinh ra từ một bọc trứng của mẹ Âu Cơ ý muốn nói rằng người dân Việt Nam là anh em một nhà, đã là anh em một nhà thì chúng ta phải biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ nhau khi khó khăn. Người Việt ta thường tưởng tượng là con rồng cháu tiên vì muốn nói nguồn gốc của nhân dân ta là nguồn gốc xuất thân cao quý, đề cao việc coi trọng nguồn gốc ấy, thông qua đó cũng nhằm thúc đẩy tinh thần thượng võ trong lòng mỗi người dân chúng ta.
Mình kết bạn với bạn được ko? Mình mới học nên chỉ mới quen với 1 người à! Kết bạn với mình nhé!
Cho mình hỏi mấy chỗ 10:2; 8:2; 4:0 trong chương trình Pascal là gì vậy ạ?
Cái đó là vị trí hàng trong Pascal
Làm cách nào để làm bài tập tiếng Anh dạng WORD FORM hiệu quả vậy? (Mình biết chỗ cần điền điền từ loại gì nhưng ko biết nó chuyển như thế nào?)
Điều phải chuẩn bị nếu học word form?
Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.
1. Từ vựng! Từ vựng!
Từ vựng là nền tảng!
Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.
Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..
Noun | Verbs | Adjective | Adverb |
Admiration | Admire | Admirable | Admirably |
Act | Action | Active | Actively |
Ablitity | Enable | Able | Ably |
» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất
2. Học ngữ pháp
Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.
Các bước làm tốt bài tập word form
Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
attendattendanceattendsPhía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
Word form thường ở dạng nào?
Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.
1. Word form ở dạng danh từ
Danh từ thường có những vị trí sau đây:
Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau:
-ment: argument, development,…-tion: action, information,…-ness: sadness, happiness, …-ity: ability,…-er/ant: worker, attendant,…» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“
2. Word form ở dạng tính từ
Vị trí của tính từ− Trước các danh từ
Ví dụ: a beautiful girl
− Sau động từ tobe
Ví dụ: I am happy
− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste
Ví dụ: look good, feel sad,…
− Keep, find, make + O + Adj.
Ví dụ: keep it clear,…
− Sau How (câu cảm thán)
Ví dụ: How happy he is!
Đuôi của tính từable: comfortable, capable, comparable
ible: responsible, flexible,…
ous: dangerous, humorous,…
tive: attractive,…
ent: confident, dependent,…
ful: harmful, beautiful,…
less: careless,…
ant: important,…
ic: specific, toxic,….
3. Word form ở dạng trạng từ
Bổ nghĩa cho động từ thườngVí dụ: He run slowly
Bổ nghĩa cho tính từVí dụ: He is very happy
Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.Ví dụ: She plays extremely badly
Đầu câu, trước dấu phẩyVí dụ: Unfortunately, I don’t see her.
3. Word form ở dạng động từ
Vị trí của động từ:
Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very goodSau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleepingNếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!
Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn.
Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.
Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.
Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học word form hiệu quả. Dù bạn đang là học sinh hay sinh viên thì những chia sẻ này rất có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị khi học word form.
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
attendattendanceattendsPhía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
Nội dung
Vậy word form là gì?Điều phải chuẩn bị nếu học word form?1. Từ vựng! Từ vựng!2. Học ngữ phápCác bước làm tốt bài tập word formWord form thường ở dạng nào?1. Word form ở dạng danh từ2. Word form ở dạng tính từ3. Word form ở dạng trạng từ 3. Word form ở dạng động từ5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!Vậy word form là gì?
Lời giải thích sau đây sẽ có tác dụng với các bạn mới làm quen với việc học Tiếng Anh. Bởi chúng ta có hiểu bản chất của sự vật sự việc thì mới có thể hoàn thành tốt đúng không?
Học word form là một dạng bài tập thiên về ngữ vựng, đòi hỏi chúng ta phải biết phân loại từ vựng, biến đổi dạng từ, hoặc thậm chí thành lập từ,… và điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với cấu trúc, với ngữ pháp của câu.
Học word form là dạng bài tập phổ biến và quen thuộc với chúng ta. Chúng có thể xuất hiện với vai trò là bài kiểm tra 15 phút, là dạng bài tập có trong kiểm tra 1 tiết, cuối kỳ hoặc có thể có trong đề thi Toeic, Ielts,… Chính vì tần suất xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra cho nên người muốn học tiếng Anh tốt phải chú ý đến điều này.
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
Điều phải chuẩn bị nếu học word form?
Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.
1. Từ vựng! Từ vựng!
Từ vựng là nền tảng!
Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.
Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..
Noun | Verbs | Adjective | Adverb |
Admiration | Admire | Admirable | Admirably |
Act | Action | Active | Actively |
Ablitity | Enable | Able | Ably |
» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất
2. Học ngữ pháp
Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.
Các bước làm tốt bài tập word form
Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
attendattendanceattendsPhía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
Word form thường ở dạng nào?
Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.
1. Word form ở dạng danh từ
Danh từ thường có những vị trí sau đây:
Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau:
-ment: argument, development,…-tion: action, information,…-ness: sadness, happiness, …-ity: ability,…-er/ant: worker, attendant,…» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“
2. Word form ở dạng tính từ
Vị trí của tính từ− Trước các danh từ
Ví dụ: a beautiful girl
− Sau động từ tobe
Ví dụ: I am happy
− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste
Ví dụ: look good, feel sad,…
− Keep, find, make + O + Adj.
Ví dụ: keep it clear,…
− Sau How (câu cảm thán)
Ví dụ: How happy he is!
Đuôi của tính từable: comfortable, capable, comparable
ible: responsible, flexible,…
ous: dangerous, humorous,…
tive: attractive,…
ent: confident, dependent,…
ful: harmful, beautiful,…
less: careless,…
ant: important,…
ic: specific, toxic,….
3. Word form ở dạng trạng từ
Bổ nghĩa cho động từ thườngVí dụ: He run slowly
Bổ nghĩa cho tính từVí dụ: He is very happy
Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.Ví dụ: She plays extremely badly
Đầu câu, trước dấu phẩyVí dụ: Unfortunately, I don’t see her.
3. Word form ở dạng động từ
Vị trí của động từ:
Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very goodSau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleepingNếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!
Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn.
Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.
Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.
Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn
Cho mình hỏi lớp 11 học những kiến thức gì vậy ?
Trả lời giùm mình câu hỏi trong hình. Những chỗ trống nhak. Những chỗ mình điền rồi nếu sai thì sửa giùm
Mk trả lời ở những chỗ trống nha
6, Yes, but I think (think) he's busy.....
8, .... The trouble is it doesn't fit ( not / fit) properly. I don't know ( not/know) why I bought them, really.
10, ....I think (think) this road is really dangerous.
.....I agree ( agree)
các bạn ơi cho mình hỏi là vào hoc24 là để hỏi những câu hỏi mình ko biết hay là để làm gì vậy mình mới vào nên ko bít
hoc24 là để hỏi những câu hỏi mình ko biết rồi người khác TL nếu đúng bấm đúng nếu sai BL sai
bn cg hỏi câu hỏi bn ko bt đó
Các bạn ơi cho mình hỏi những sự việc chính của đoạn văn này là gì vậy“Suốt đêm, mưa to, gió lớn. Sáng ra, ở tổ chim chót vót trên cây cao, con chim lớn giũ giũ lông cánh cho khô rồi khẽ nhích ra ngoài. Tia nắng ấm vừa vặn rơi xuống đúng chỗ con chim non đang ngái ngủ, lông cánh vẫn khô nguyên”.
(mình cần gấp)
Ngay trước của nhà tôi có một cây nhãn lớn, chim về hót líu lo và làm tổ rất nhiều. Trong đó có một tổ ở chót vót trên tít cây cao, là mái ấm của mẹ con chim. Sau một đêm mưa to, gió lớn, sáng hôm sau, người ta thấy ở tổ chim chót vót trên cành cây cao, chim mẹ giũ lông, giũ cánh cho mau khô rồi khẽ nhích ra ngoài. Tia nắng ấm vừa vặn rơi xuống đúng chỗ chim non đang ngái ngủ, lông cánh vẫn còn khô nguyên.
Đêm hôm trước, trởi mưa đến là to sau bao nhiêu ngày dài ròng rã với cái nắng chói chang. Những cơn mưa bắt đầu ập đến từ chiều tà. Những đám mây đen kịt không biết từ nơi nao kéo tới, che phue kín cả bầu trời. Đám mây to khổng lồ, nặng nề , báo hiệu một cơn mưa rào thật lớn. Sấm nổ ầm ầm bên tai. Những tia chớp ngoằn nghèo, ánh lên snags rực cả bầu trời tối như mực. Bầu trời như một con người đang giận dữ. Gió thổi từng cơn, cuốn hết bao nhiêu là lá cành. Những cây nhãn, cây bàng, cây xoài,... ngả nghiêng trong cơn cơn gió.
Trái lại với sựdữ dội của cơn mưa sắp tới là hình ảnh của tổ chim, nơi trú ngụ của mấy mẹ con chim với vài ba chiếc lá, những cẳng cây được uốn lại thnahf vòng tròn. Tưởng như một cớn gió mạnh có thể khiến nó rơi xuống bất cứ lúc nào. Chính vì vậy mà chim mẹ hết sức lo lắng. Nó không biết làm sao để có thể giữ yên chiếc tổ mỏng manh của mình. Chim mẹ cứ bay đi lại bay lại như muốn kiếm tìm sự giúp đỡ. Nhưng thật chẳng may, chỉ có mình nó cô đơn mà thôi. Những con chim con non nớt trong tổ vô cùng sợ hãi. Những âm thanh đì đùng của sấm, từng cơn mạnh mẽ của gió, chớp nhì nhằng nơi xa khiến những chú chim non hoảng sợ, chúng kêu lên những tiếng thất thanh, lo sợ.
Và rồi, cơn mưa bắt đầu ập đến vào buổi đêm. Bắt đầu là những giọt li ti, thưa thớt. Dần dần mưa mỗi lúc một mạnh. Những giọt mưa trĩu nặng liên tiếp quật tới tấp vào chiếc tổ bé nhỏ của mấy mẹ con chim. Gió không ngừng rít, cành lá chao đảo. Cái cây phải oằn mình trước giông gió của trận mưa, mấy mẹ con chim cũng phải gắng sức chống chọi với phong ba bão táp. Những tiếng kêu hoảng hốt của chim non vang lên không ngớt.
Mưa to tưởng như cuốn trôi đi tất cả. Thế nhưng mọi hiểm nguy rồi cũng qua đi. Những chú chim non nhờ có sự bảo vệ, bao bọc của mẹ mà có thể say giấc nồngvà không bị ướt. Chim mẹ tuy có vẻ mệt mỏi nhưng lòng tràn ngập hạnh phúc vì đã bải vệ được đứa con của mình.
Sự can đảm, vững vàng của chim mẹ là hình ảnh thật khiến người ta nể phục. Hình ảnh chim mẹ gợi cho ta thấy vẻ đpẹ của tình mẫu tử trong cuộc sống. Mẹ có thể hi sinh tất cả, bảo vệ con trước những giông tố của cuộc đời.