Mn giúp mik câu nè với
Tính V (đktc) của 17g hỗn hợp O2,N2,CO2 có tỉ lệ khối lượng :
mO2:mN2:mCO2=16:7:11
Hỗn hợp X gồm hai amin mạch hở, có tỉ lệ khối lượng m C : m N = 9 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc), thu được N 2 , H 2 O và 2,688 lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,480
B. 5,376.
C. 5,152
D. 4,032
Hỗn hợp X gồm alanin, valin và lysin, trong X có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 12 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam X cần vừa đủ 8,512 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 28 gam kết tủa, đồng thời có V lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 0,896
B. 1,120
C. 1,344
D. 0,672
Đáp án A
giả thiết: mO : mN = 12 : 7 ⇔ nO : nN = 3 : 2 ⇒ đặt nN2 = x mol ⇒ nO = 3x mol.
♦ giải đốt: 7,04 gam X + 0,38 mol O2 → t 0 0,28 mol CO2 + ? mol H2O + x mol N2.
||⇒ bảo toàn nguyên tố O có nH2O = nO trong X + 2nO2 – 2nCO2 = (3x + 0,2) mol.
⇒ mX = mC + mH + mO + mN → thay số vào ⇒ giải ra x = 0,04 mol.
⇒ nN2 = 0,04 mol → V = VN2 = 0,896 lít.
1. hãy tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí gồm SO2 và N2O có cùng thể tích so với không khí
2. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp có cùng V gồm N2 và H2 so với CO2 và O2
please xin giúp em ... em cần gấp huhu
1)
\(d_{SO_2/kk}=\dfrac{64}{29}\approx2,21\)
\(d_{N_2O/kk}=\dfrac{44}{29}\approx1,52\)
2)
\(d_{N_2/CO_2}=\dfrac{28}{44}\approx0,64\) \(d_{N_2/O_2}=\dfrac{28}{32}=0,875\)
\(d_{H_2/CO_2}=\dfrac{2}{44}\approx0,05\) \(d_{H_2/O_2}=\dfrac{2}{32}=0,0625\)
Câu 1 :
Coi
\(n_{SO_2} = n_{N_2O} = 1\ mol\\ M_{hỗn\ hợp} = \dfrac{64+44}{1+1} = 54(g/mol)\\ \Rightarrow d_{hh/không\ khí} = \dfrac{54}{29} = 1,86\)
Câu 2 :
Coi :
\(n_{N_2} = n_{H_2} = 1\ mol\\ M_{hỗn\ hợp} = \dfrac{28 + 2}{1 + 1} = 15(g/mol)\)
Suy ra :
\(d_{hh/CO_2} = \dfrac{15}{44} = 0,34\\ d_{hh/O_2} = \dfrac{15}{32} = 0,46875\)
Câu 4. Tính khối lượng mol của các khí sau biết các khí này có tỉ khối đối với không khí lần lượt là: 2,207; 1,172; 1,517. Câu 7. Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol SO2; 0,5 mol CO2 và 0,75 mol N2. a) Tính số mol và tính thể tích của hỗn hợp khí A( đktc). b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí A. c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A d) Tính thành phần % về khối lượng, %V của mỗi khí có trong hỗn hợp A.
Bài 1:
a) tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với không khí là : +1,172 .29=34
;+ 2,207 .29=64
+0,5862.29=17
b) tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với hidro là: +8,5.2=17
+17 .2=34
+22.2=44
Bài 2 :
Tính thể tích ở ĐKTC của:
a) 2 mol khí C2H6
V C2H6=2.22,4=44,8(l)
b) 13 gam khí C2H2
n C2H2=13/26=0,5(mol)
V C2H2=0,5.22,4=11,2(l)
c) 8 gam khí SO2
n SO2=8/64=0,125(mol)
V SO2=0,125.22,4=2,8(l)
d) 0,2 mol khí cacbonic và 0,3 mol khí CO
V hỗn hợp = (0,2+0,3).22,4=11,2(l)
Hỗn hợp X gồm các amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là
A. 17,472
B. 16,464
C. 16,576
D. 16,686
Đáp án B
Ta có tỉ lệ số mol O và N trong X là 24:11 hay tỉ lệ -COOH: NH2 là 12:11.
Đê tác dụng với 19,62 gam hỗn hợp X cần 0,22 mol HCl, do vậy trong X số mol NH2là 0,22 mol.
Số mol COOH trong X là 0,24 mol.
Đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X thu được 0,62 mol CO2.
Vậy X chứa 0,62 mol C, 0,22 mol N, 0,48 mol O và H.
→ n H = 19 , 62 - 0 , 62 . 12 - 0 , 22 . 14 - 0 , 48 . 16 = 1 , 42 m o l → n O = 0 , 62 + 1 , 42 4 - 0 , 24 = 0 , 735 m o l → V = 16 , 464 l í t
Một hỗn hợp B (ở đktc) gồm khí O2;N2 và NH3. Biết rằng khối lượng của khí NH3 bằng 7/8 khối lượng khí O2 , khối lượng của khí N2 bằng 1/2 tổng khối lượng của khí O2 và NH3 . Tính thể tích có từng khí trong hỗn hợp B, biết rằng tỉ khối của hỗn hợp B so với khí H2 bằng 13,5
Hỗn hợp A gồm N2 và O2 . Tỉ khối của A so với H2 là 15. Tính khối lượng mỗi khí có trong 4,48 lít hỗn hợp A (đktc).
\(n_{hhA}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{hhA}=0,2.30=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\28x+32y=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2-y\\28.\left(0,2-y\right)+32y=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{N_2}=0,1.28=2,8\left(g\right)\\m_{O_2}=6-2,8=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là
A. 17,472
B. 16,464
C. 16,576
D. 16,686
Hỗn hợp X gồm một số amino axit. Trong X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được N2, H2O và 27,28 gam CO2. Giá trị của V là
A. 16,464
B. 16,686
C. 16,576
D. 17,472
Đáp án A
có nO ÷ nN = 24 ÷ 11 ||→ X dạng CnHmN11O24; X + HCl là phản ứng của –NH2 + HCl → –NH3Cl.
nHCl = 0,22 mol ||→ nX = 0,02 mol. Đốt X → 0,62 mol CO2 ||→ n = 31.
19,62 gam X, nX = 0,02 mol → MX = 981 → m = 71 → nH2O = 0,71 mol.
Bảo toàn O có nO2 = 0,735 mol ||→ V = 16,464 lít