Đốt cháy 10.8g A (CxHy) -> 10.8g H2O. A có chứa 1 vòng benzen. Công thức phân từ của A là
A C6H6
B C6H8
C C9H12
D C12H16
bài này vẫn chưa ai giải được luôn
Đốt cháy 6g hợp chất hữu cơ A(gồm 2 nguyên tố), thu được 10.8g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g/mol. Làm ơn giúp em trong hôm nay với ạ:(((
\(n_{H_2O} = \dfrac{10,8}{18} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow n_H = 2n_{H_2O} = 1,2(mol)\\ \Rightarrow n_C = \dfrac{6-1,2}{12} = 0,4(mol)\\ n_C : n_H = 0,4: 1,2 = 1 : 3\\ CTPT\ A: (CH_3)_n\\ M_A = (12 + 3)n = 30 \Rightarrow n = 2\\ A: C_2H_6\)
Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2:1. Công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây?
A. C4H4 ; B. C5H12
C. C6H6 ; D. C2H2
- Đáp án C
- Khi đốt cháy X thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2 : 1
⇒ X có số C bằng số H
Mà X là chất lỏng ở điều kiện thường nên X chỉ có thể là C6H6
X là chất hữu cơ đơn chức có vòng benzen và công thức phân tử CxHyO2, X không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất tan. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol khí CO2 và c mol H2O với và . Phát biểu đúng là:
A. Dung dịch Y chứa hai muối với tỉ lệ khối lượng hai muối gần bằng 1,234
B. Chất X không làm mất màu nước brom
C. Công thức phân tử của X là C9H10O2
D. Chất X có đồng phân hình học
Hỗn hợp E chứa hai este đồng phân, đơn chức và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn a mol E thu được 8a mol CO2 và 4a mol H2O. Mặt khác, thủy phân hết 3,4 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol KOH, thu được dung dịch X chứa 3 chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán như sau:
(a). Công thức phân tử của E là C8H8O2.
(b). Khối lượng muối có trong X là 5,37 gam.
(c). Tổn tại 6 (cặp este trong E) thỏa mãn bài toán.
(d). Khối lượng muối của axit cacboxilic (RCOOK) trong X là 2,24 gam.
Tổng số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A.
⇒ CTPT của E là C8H8O2 => (a) đúng.
· 0,025 mol E + vừa đủ 0,04 mol KOH → 3 chất hữu cơ
=> E có chứa 1 este của phenol
· Các CTCT thỏa mãn:
Este của phenol: CH3COOC6H5, HCOOC6H4CH3 (o, p, m)
Este của ancol: HCOOCH2C6H5
=> Có 3 este thỏa mãn: HCOOCH2C6H5 và HCOOC6H4CH3 (o, p, m) => (c) sai.
· Đặt số mol este của phenol là a, số mol este của ancol là b
⇒ m m u ố i = 68 . 0 , 025 + 130 . 0 , 015 = 3 , 65 g
⇒ (b) sai
· m H C O O N a = 68 . 0 , 025 = 1 , 7 g ⇒ (d) sai.
Hỗn hợp E chứa hai este đồng phân, đơn chức và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn a mol E thu được 8a mol CO2 và 4a mol H2O. Mặt khác, thủy phân hết 3,4 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol KOH, thu được dung dịch X chứa 3 chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán như sau:
(a). Công thức phân tử của E là C8H8O2.
(b). Khối lượng muối có trong X là 5,37 gam.
(c). Tổn tại 6 (cặp este trong E) thỏa mãn bài toán.
(d). Khối lượng muối của axit cacboxilic (RCOOK) trong X là 2,24 gam.
Tổng số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A.
Có
=> CTPT của E là C8H8O2 => (a) đúng.
· 0,025 mol E + vừa đủ 0,04 mol KOH → 3 chất hữu cơ
=> E có chứa 1 este của phenol
· Các CTCT thỏa mãn:
Este của phenol: CH3COOC6H5, HCOOC6H4CH3 (o, p, m)
Este của ancol: HCOOCH2C6H5
=> Có 3 este thỏa mãn: HCOOCH2C6H5 và HCOOC6H4CH3 (o, p, m) => (c) sai.
· Đặt số mol este của phenol là a, số mol este của ancol là b
m muối = 68 . 0 , 025 + 130 . 0 , 015 = 3 , 65 gam ⇒ (b) sai
Viết công thức phân tử của A và công thức cấu tạo của chất từ B đến F:
a ) A → men CO 2 + B b ) B + H 2 CrO 4 → C + H 2 CrO 3 + H 2 O c ) C + Ca ( OH ) 2 → D + H 2 O d ) D → t o CaCO 3 + E e ) E → H 2 SO 4 d F + H 2 O
Viết công thức phân tử của A và công thức cấu tạo của chất từ B đến F. Cho biết hợp chất E có tỉ khối hơi so với H2 là 29; E có chứa 62% khối lượng cacbon và hơp chất F có công thức phân tử là C9H12
→ M E = 58 % C = 62 % E : C 3 H 6 O va A → men CO 2 B → B : C 2 H 5 OH
C 6 H 12 O 6 → men 2 CO 2 + 2 C 2 H 5 OH C 2 H 5 OH + 2 H 2 CrO 4 → CH 3 COOH + 2 H 2 CrO 3 + H 2 O 2 CH 3 COOH + Ca ( OH ) 2 → ( CH 3 COO ) 2 Ca + 2 H 2 O ( CH 3 COO ) 2 Ca → t o CaCO 3 + C 3 H 6 O 3 C 3 H 6 O → H 2 SO 4 C 9 H 12 + 3 H 2 O
Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon A1, A2, A3 có công thức phân tử lần lượt là: CxHy, CxHy–2, CxHy–4. Trong đó, A1 có chứa 20% H về khối lượng.
a. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A1, A2, A3.
b. Trình bày phương pháp tách riêng A3 từ hỗn hợp A.
c. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy sục vào bình chứa nước vôi trong dư thấy xuất hiện 4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch trong bình nước vôi giảm a gam. Tính V và tìm khoảng giới hạn của a.
X là chất hữu cơ đơn chức có vòng benzen và công thức phân tử CxHyO2, X không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất tan. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol khí CO2 và c mol H2O với 5a = b - c và b < 10a. Phát biểu đúng là:
A. Dung dịch Y chứa hai muối với tỉ lệ khối lượng hai muối gần bằng 1,234.
B. Chất X không làm mất màu nước brom.
C. Công thức phân tử của X là C9H10O2.
D. Chất X có đồng phân hình học.
Đáp án A.
Có b - c = 5a => Chứng tỏ độ bội liên kết của X là 6.
=> X là este của phenol, không no, có một nối đôi.
· b < 10a =>
x
=
b
a
<
10
10
a
-
c
>
5
a
⇒
c
<
5
a
⇒
y
=
2
c
a
<
10
· X không tham gia phản ứng tráng bạc => X không là este của axit fomic.
=> Công thức của X là C H 2 = C H C O O C 6 H 5 ( C 9 H 8 O 2 ) C sai
· 2 muối tạo thành là CH C H 2 = C H C O O N a , C 6 H 5 O N a
m C 6 H 5 O N a m C 2 H 3 C O O N a = 116 94 = 1 , 234 => A đúng.
· X có làm mất màu nước brom => B sai.
· X không có đồng phân hình học => D sai.
X là chất hữu cơ đơn chức có vòng benzen và công thức phân tử CxHyO2, X không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất tan. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol khí CO2 và c mol H2O với 5a = b ‒ c và b < 10a. Phát biểu đúng là
A. Công thức phân tử của X là C9H10O2
B. Chất X có đồng phân hình học
C. Dung dịch Y chứa hai muối với tỉ lệ khối lượng hai muối gần bằng 1,234
D. Chất X không làm mất màu nước brom
Đáp án C
Ta có: k x = 6 và số C của X <10
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 và có 2O thu được hai chất tan do vậy X là este phenol.
Do đó X phải là CH2=CHCOOC6H5.
CTPT của X là C9H8O2, X không có đồng phân hình học, làm mất màu nước brom.
Dung dịch Y chứa 2 muối là CH2=CHCOONa và C6H5ONa