trên bề mặt TĐ chia ra làm mấy đi giới hạn của từng đai
trên bề mặt TĐ chia ra làm mấy đai khí áp nêu giới hạn của từng đai
Trên trái đất có 5 vòng đai nhiệt song song với xích đạo : 1vòng đai nóng, 2 vòng đai ôn hoà, 2 vòng đai lạnh.
a) vòng đai nóng (hay nhiệt đới)
– Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
b) Hai vòng đai ôn hòa (hay ôn đới)
– Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
c) Hai vòng đai lạnh (hay hàn đới)
– Giới hạn: Từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam.
Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp,trong đó có 4 đai khí áp cao và 3 đai khí áp thấp xen kẽ nhau.
#HT
&YOUTUBER&
các đai áp thấp trên bề mặt TĐ phân bố ở các vĩ độ lần lượt là
Tham khảo
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.
Các đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất phân bố ở các vĩ độ lần lượt là :
`0^o` ( xích đạo ) , `60^o` Bắc , `60^o` Nam
nêu sự phân bố các đai khí áp trên bề mặc TĐ
tham khảo:
- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau:
Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).
- Các đai khí áp phân bố xen kẽ từ Xích đạo về hai cực
- Xích đạo là đai áp thấp và về tới hai cực luôn luôn là đai áp cao .
- Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo
- Các đai khí áp phân bố ko liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt
trên bề mặt TĐ có mấy đới khí hậu ?
mik cần gấp giúp mik với chiều thi rồi
có 5 đới khí hậu:1 đới nóng,2 đới ôn hòa và 2 đới lạnh.
tham khảo ạ
Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ gồm có 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa và 2 đới lạnh
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 µ m , λ 2 = 0 , 5 µ m thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là:
A. 0 , 515 µ m
B. 0 , 585 µ m
C. 0 , 545 µ m
D. 0 , 595 µ m
- Năng lượng photon của bức xạ λ1:
- Năng lượng photon của bức xạ λ2:
- Ta có:
- Thay ε1 và ε2 vào phương trình trên ta được:
→ Giới hạn quang điện của kim loại trên:
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μ m và λ 2 = 0 , 5 μ m thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là
A. 0,515 μ m
B. 0,585 μ m
C. 0,545 μ m
D. 0,595 μ m
+ Thay ε 1 , ε 2 vào phương trình trên ta được:
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , λ 2 = 0 , 5 μ m thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là
A. 0,515 μ m
B. 0,585 μ m
C. 0,545 μ m
D. 0,595 μ m
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μm và λ 2 = 0 , 5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là
A. 0,515 μm .
B. 0,585 μm .
C. 0,545 μm .
D. 0,595 μm .
Đáp án A
+ Năng lượng photon của bức xạ λ 1 : ε 1 = hc λ 1 = 1 , 9875 .10 − 25 0 , 4 .10 − 6 = 4 , 97 .10 − 19 J
+ Năng lượng photon của bức xạ λ 2 : ε 2 = hc λ 2 = 1 , 9875 .10 − 25 0 , 5 .10 − 6 = 3 , 975 .10 − 19 J
+ Ta có: W d 0 max 1 W d 0 max 2 = v 1 2 v 2 2 = 2 1 2 ⇒ ε 1 − A ε 2 − A = 4
+ Thay ε 1 và ε 2 vào phương trình trên ta được: ε 1 − A ε 2 − A = 4 ⇒ A = 4 . ε 2 − ε 1 3 = 3 , 64 .10 − 19 J
+ Giới hạn quang điện của kim loại trên: λ 0 = hc A = 1 , 9875 .10 − 25 3 , 64 .10 − 19 = 0 , 545 .10 − 6 m = 0 , 545 μm
Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μ m ; λ 2 = 0 , 5 μ m thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là
A. 0,585 μm
B. 0,545 μm
C. 0,595 μm
D. 0,515μm