Cho 37,10 gam muối cacbonat của kim loại kiềm m tác dụng hết với dung dịch HCl (dư) , sinh ra 7,84 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Rb
B. Li
C. Na
D. K
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Li
B. K
C. Rb
D. Na
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Li
B. Rb
C. Na
D. K
Chọn C.
Chọn D. Gọi CTPT : M2CO3; MHCO3
nCO2= nhh= 0,02 mol
→ M = 1,9/0,02 = 95 g
→ 17,5 < MM < 34 → M là Na.
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:
A. K
B. Rb
C. Na
D. Li
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hi đrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:
A. Na
B. Li
C. K
D. Rb
Đáp án A
Đặt công thức muối cacbonat là M2CO3 có số mol x , muối hiđrocacbonat là MHCO3 có số mol y mol
M2CO3+ 2HCl → 2MCl + CO2+ H2O
x x mol
MHCO3+ HCl→ MCl + CO2+ H2O
y y mol
Ta có
n C O 2 = x+y= 0,448/22,4 = 0,02 mol = nhỗn hợp 2 muối
→ M h h ¯ = m h h n h h = 1 , 9 0 , 02 = 95
→ M+61< 95< 2M + 60 → 17,5<M<34 → Chỉ có Na thỏa mãn
Cho 30 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 5,6 lít khí ở (đktc). Xác định kim loại M.
Đặt công thức muối cacbonat là M2CO3 có số mol x , muối hiđrocacbonat là MHCO3 có số mol y mol
M2CO3+ 2HCl → 2MCl + CO2+ H2O
x x mol
MHCO3+ HCl→ MCl + CO2+ H2O
y y mol
Ta có: \(n_{CO_2}=x+y=0,25\left(mol\right)=n_{hh2muối}\)
=> \(\overline{M_{hh}}=\dfrac{30}{0,25}=120\left(g/mol\right)\)
Ta có: M+61< 120< 2M + 60
=> 30<M<59
=> Chỉ có Kali thỏa mãn
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí ở đktc. M là:
A. Na
B. K
C. Rb
D. Li
Đáp án A
(Trong hỗn hợp cần có 1 muối có khối lượng mol lớn hơn và 1 muối có khối lượng mol < 95)
Cho 20,6 gam hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,4
B. 18,9
C. 22,8
D. 28,8
Đáp án C
nCO2=0.2 nên nHCl=0.4
=> m muối=20.6+0.4*36.5-0.2*44-0.2*18=22.8
Giải chi tiết:
Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X
X + HCl → XCl + 0,5H2
Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol
=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)
Đáp án A
Ta có \(n_{kl}=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\)
Suy ra \(M_{hh}=\dfrac{3,8}{0,2}=19\left(Li\right)\)
=> Có kim loại Li, mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nên kim loại còn lại là Na
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và Hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl( dư) , sinh ra 0,448 lít khí ở đktc . Kim loại M là?
CTHH của 2 muối là M2CO3 và MHCO3 với số mol là a và b
\(\text{M2CO3 + 2HCL --> 2MCL + CO2 + H20}\)
\(\text{MHCO3 + HCl----> MCL + Co2 + H2O}\)
Ta có :
\(\text{nCO2 = a + b=0,02}\)
\(\text{(2M + 60) .a + (61+M).b=1,9}\)
Thử lần lượt các giá trị của M vào ta được
M=23 , a=b=0,01 mol
--->M là Na