cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 ngậm 5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5% để thu được 400gam dung dịch CuSO4 10%?
Để pha chế 500g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 5H2O
mCuSO4=16%.500= 80(g)
Gọi x,y là KL dd CuSO4 8% và tinh thế CuSO4.5H2O cần lấy (x>0)
m(CuSO4)= 0,08x+ 16/25y
<=>0,08x+ 0,64y= 80 (1)
Mặt khác vì KL dung dịch CuSO4 16% là 500 gam nên: x+y=500 (2)
Từ (1), (2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,08x+0,64y=80\\x+y=500\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3000}{7}\\y=\dfrac{500}{7}\end{matrix}\right.\)
Vậy để pha chế 500 gam dd CuSO4 16% thì cần 3000/7 (g) dd CuSO4 8% và 500/7 (g) tinh thể CuSO4.5H2O.
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5%để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10%
Giả sử $CuSO_4.5H_2O$ là dung dịch CuSO4 nồng độ 64%
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{10-5}{64-10}=\dfrac{5}{54}\)
$\Rightarrow x=m_{CuSO_4.5H_2O}=33,9(g);y=m_{CuSO_4/5\%}=366,1(g)$
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %?
gọi m dd CuSO4.5H2O là x (g)
m dd CuSO4 5% là y(g)
=> x+y=400(I)
mct (dd CuSO4 41%)= 41/100.400=164(g)
mct(dd CuSO4.5H2O)=160/250.x=0,64x(g)
mct (dd CUSO4 5%)=5/100.y=0,05y(g)
=> 0,64x+0,05y=164(II)
từ (I) và (II)
x+y=400
0,64x+0,05y=164
=>x=244,06(g)
y=155,94(g)
cần lấy bao nhiêu gam tinh thể cuso4 ngậm 5h2o để điều chế được 250 ml dung dịch cuso4 0.15M
Ta có : \(M_{CuSO_4}=160g\)
\(M_{CuSO_4.5H_2O}=250g\)
Đổi : 250 ml = 0,25 l
\(n_{CuSO_4}=C_M.V=0,15\cdot0,25=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,0375\cdot160=6\left(g\right)\)
Trong 250 g CuSO4.5H2O có 160 g CuSO4
Vậy trong x g CuSO4.5H2O có 6 g CuSO4
\(\Rightarrow x=\dfrac{6\cdot250}{160}=9,375\left(g\right)\)
Vậy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần lấy là 9,375 g
+) Ta có: \(V_{ddCuSO_4}=250\left(ml\right)=0,25\left(l\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=0,15.0,25=0,0375\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,0375.160=6\left(g\right)\)
a) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế được 280g dung dịch CuSO4 15%
b) Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
b)
$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{140,625}{250} = 0,5625(mol)$
414,594 ml = 0,414594 lít
Suy ra :
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,5625}{0,414594} = 1,36M$
$m_{dd} = D.V = 1,206.414,594 = 500(gam)$
Suy ra :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,5625.160}{500}.100\% = 18\%$
Tính khối lượng của CuSO4 và khối lượng nước cần để pha chế 400gam dung dịch CuSO4 5%Nếu dung tinh thế ngậm nước CuSO4.5H2O thì cần bao nhiêu gam mỗi chất để cũng pha được 400gam dung dịch nói trên
\(m_{CuSO_4}=400\times5\%=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=400-20=380\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\frac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,125\times250=31,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=400-31,25=368,75\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{CuSO_4}=160\left(g\right)\)
\(M_{CuSO_4.5H_2O}=250\left(g\right)\)
- Khối lượng CuSO4 trong 400 gam dung dịch 5% là:
\(m_{CuSO_4}400.\frac{5}{100}=20\left(g\right)\)
- Nếu dùng tinh thể ngậm nước CuSO4.5H2O cần dùng:
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=20.\frac{250}{160}=31,25\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=40-31,25=368,75\left(g\right)\)
* Nếu dùng CuSO4 và nước
mcuso4 = 400.5%=20(g) => ncuso4 = 0,125(mol)
mH2O = 400-20=380 (g)
* Dùng CuSO4.5H2O và nước
mCuSO4.5H2O = 0,125.250 = 31,25 (g)
mH2O = 400 - 31,25=368,75 (g)
Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.
\(m_{dd_{CuSO_4}}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0.08a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=\dfrac{b}{250}\cdot160=0.64b\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(15\%\right)}}=a+b=560\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(15\%\right)}=0.08a+0.64b=560\cdot16\%=89.6\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=480,b=80\)
Gọi $m_{dd\ CuSO_4\ 8\%} = a(gam) ; n_{CuSO_4.5H_2O} = b(mol)$
Sau khi pha :
$m_{CuSO_4} = a.8\% + 160a = 560.16\% = 89,6(gam)$
$m_{dung\ dịch} = a + 250b = 560(gam)$
Suy ra a = 480(gam) ; b = 0,32(mol)$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,32.250 = 80(gam)$
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam CuSO4 8% để điều chế 280 gam CuSO4 16% ( dung dịch A ). Cho dung dịch A tác dụng với 200gam NaOH 20% . Tính C% các chất trong dung dịch thu được
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu nước để pha chế được 500g dung dịch CuSO4 5%.
Thanks!!!
\(C\%=\dfrac{m_{ct}.100\%}{m_{dd}}\\\rightarrow m_{ct}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{500.5\%}{100\%}=25(g)\)
Vậy cần \(25g\,\,CuSO_4\) và \(475g\,\,H_2O\) tinh thể để pha chế.