cho m gam một hỗn hợp gồm phenol và ancol etylic chia thanh 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với kim loại K dư thu được 3,36 lít khí(đktc).
- Phần 2: tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH 1 M.
Tính m, % khối lượng ancol trong hỗn hợp ban đầu.
Chia 7,6 gam hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
Phần 2: trung hòa vừa đủ với 100ml dd NaOH 0,5M.
Tính axit? tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Một hỗn hợp X gồm benzen, phenol và ancol etylic. Chia 142,2 g hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 10%.
- Phần 2 cho tác dụng với Na (dư) tạo thành 6,72 lít khí H2 (đktc).
Xác định thành phần % khối lượng benzen, phenol và ancol etylic trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 66,10%; 27,43%; 6,47%.
B. 29,41%; 58,82%;11,77%.
C. 27,43%; 66,10%; 6,47%.
D. 58,82%; 29,42%; 11,76%.
Chia m gam hỗn hợp X gồm C6H5OH (phenol) và ancol benzylic thành hai phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
+ Phần 2 phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,8. B. 25,6. C. 20,2. D. 40,4.
+ Phần 2:
nNaOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: C6H5OH + NaOH --> C6H5ONa + H2O
0,1<------0,1
+ Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
0,1---------------------------->0,05
2C6H5CH2OH + 2Na --> 2C6H5CH2ONa + H2
0,1<-------------------------------------0,05
=> hh ban đầu chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_6H_5OH:0,2\left(mol\right)\\C_6H_5CH_2OH:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 0,2.94 + 0,2.108 = 40,4 (g)
=> D
Chia 43,4 gam hỗn hợp X gồm fe, zn, cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư thu được 4,48 lít khí h2 ( đktc ). Mặt khác, cho phần 2 phản ứng vừa đủ với 8,96 lít khí Cl2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
-Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875 gam hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là:
A. 22,38 gam
B. 11,19 gam
C. 44,56 gam
D. 5,628 gam
QT cho e: Xét với ½ khối lượng hỗn hợp
Mg→ Mg2++ 2e (1)
x 2x mol
Al→ Al3++ 3e (2)
y 3y mol
Cu→ Cu2++ 2e (3)
z 2z mol
→ne cho= 2x+ 3y+2z mol
QT nhận e:
-Phần 1: nNO2=0,47 mol
N+5+ 1e→ NO2
0,47 0,47 mol
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
-Phần 2:
Cl2+ 2e→ 2Cl-
0,47 0,47
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
mmuối clorua= mkim loại+ mCl-= mkim loại+ 0,47.35,5=27,875 → mkim loại=11,19 gam → m= 11,19.2=22,38 gam
Chia m(g) hỗn hợp Fe , FeO, Fe3O4,Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần 1 : tác dụng vừa đủ vs 350ml dd H2SO4 loãng 1M giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp.
1/2m hỗn hợp= 39,2
m muối tăng= mSO4-mCl
do nso4(2-)=1/2ncl-(bảo toàn điện tích hoặc có thể viết pt ra là thấy)
83,95-77,7=96.1/2.ncl-35,5ncl
ncl bị thay thế là 0,5
có ở phần 77,7. có btkluong 39,2+36,5.2.a=77.7+18a(a là n h20)
a=0,7 ----- tổng ncl = 1,4
n kloai là 77,7-1,4.35.5=28 ----- nfeo là x fe2o3 y (ở nửa phần) có 56x+112y=28......72x+160y=39,2
x=0,1 y=0,2
%feo=18,36...... fe203=81,64%
b, ncl còn lại=nhcl=1,4-0,5=0,9
nso4=1/2ncl=0.25=nh2so4
CM=(0,25+0,9)/0,5=2,3
Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 135,6 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.
Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc)
Công thức cấu tạo của E là
A. CH3CH2COOCH3
B. CH2 =CHCOOCH3
C. CH3COOCH2CH3
D. C2H3COOC2H5
Đáp án A
Y tác dụng với Br2 tạo ra khí nên Y chứa HCHO, HCOOH
Suy ra ancol X là CH3OH.
Trong mỗi phần Y chứa a mol HCHO, b mol HCOOH, c mol CH3OH dư, (a+b) mol H2O
Phần 1: nAg = 4a + 2b = 0,5 mol
Phần 2: nCO2 = a + b = 0,15 mol
Phần 3: nH2 = 0,5.nHCOOH + 0,5. nCH3OH + 0,5.nH2O = 0,5b + 0,5c + 0,5(a+b) = 0,25 mol
Giải hệ trên ta có a = 0,1; b = 0,05 và c = 0,3
Ta có: nCH3OH ban đầu = 3(a+b+c) = 1,35 mol ; nNaOH = 1,5 mol
Chất rắn gồm RCOONa 1,35 mol và NaOH dư 0,15 mol
Mà mchất rắn = 135,6 gam suy ra 1,35(R+67)+ 0,15.40 = 135,6 suy ra R =29 → R là C2H5
Vậy E là C2H5COOCH3.
Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp là
A. 8,5%.
B. 13,5%.
C. 17%.
D. 28%.
Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp là
A. 8,5%.
B. 13,5%.
C. 17%.
D. 28%.