Bài 2: Cho 1,52 g hỗn hợp Y gồm metanol và propan-1-ol tác dụng với K dư thì thu được 33ml khí H2(đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp Y.
b. Cho hỗn hợp Y tác dụng với CuO đun nóng. Viết PTPƯ.
Cho 12,20 g hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc). a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
a) nH2 = 0,125 mol
C2H5OH + Na → C2H5ONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2
x.............................................\(\dfrac{x}{2}\)
C3H7OH + Na → C3H7ONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2
y..............................................\(\dfrac{y}{2}\)
ta có \(\left\{{}\begin{matrix}46x+60y=12,2\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
→%C2H5OH = \(\dfrac{0,2.46}{12,2}.100\%\) \(\approx\) 75,41%
→%C3H7OH = 24,59%
b) phương trình
C2H5OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) CH3COOH + Cu + H2O
C3H7OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) C2H5COOH + Cu + H2O
Cho hỗn hợp Y gồm metanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2.24 lít khí (đktc) . Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Br2 thì thu được 13.24 gam kết tủa ( 2,4,6-tribromphenol ) a) tính khối lượng hỗn hợp ban đầu. b) Nếu cho Y tác dụng với dd HNO3 thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn Z và một hỗn hợp hơi Y có dY/H2 =13,4. Cho toàn bộ Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng sinh ra 34,56 gam Ag. Giá trị của m là. A. 3,76 B. 4,26 C. 7,8 D. 8,88
\(C_nH_{2n+1}CH_2OH+ CuO \xrightarrow{t^o} Cu + C_nH_{2n+1}CHO + H_2O\)
Theo PTHH :
n anđehit = n H2O
Suy ra :
\(M_Y = \dfrac{(14n + 30) + 18}{1 + 1} = 13,4.2\\ \Rightarrow n = 0,4\)
Suy ra anđehit gồm : HCHO(a mol) và CH3CHO(b mol)
n Ag = 4a + 2b = 34,56/108 = 0,32(1)
\(M_Y = \dfrac{30a+44b + 18(a + b)}{2a + 2b} = =13,4.2(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a= 0,06 ; b = 0,02
n CH3OH = a = 0,06 mol
n C2H5OH = b = 0,04 mol
=> m = 0,06.32 + 0,04.46 = 3,76(gam)
Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y đều no, đơn chức, hở, có số mol bằng nhau và MX< MY. Lấy 15,9 gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác oxi hóa 10,6 gam hỗn hợp A bằng CuO đun nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Số CTCT phù hợp với Y là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
n H2 = 0,15 mol => n OH = 0,3 mol
=> n X = n Y = 0,15 mol
=> trong 10,6g A có số mol mỗi chất là 0,1 mol n Ag = 0,4 mol
=> Có 2 TH xảy ra:
+/ TH1 : sản phẩm sau khi OXH ancol là HCHO và 1 xeton hoặc ancol bậc 3.
=> X là CH3OH => MY = 74 g
=> Y là C4H9OH có các CTCT thỏa mãn là: (CH3)3OH ; C2H5COCH3
+/ TH2 : sản phẩm là 2 andehit (không có HCHO)
=> MX + MY = 106 g => X là C2H5OH và C3H7OH => Y có 1 công thúc ancol bậc 1 là có thể tạo andehit
=> tổng số CTCT phù hợp là 3
=>A
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư nung nóng, thu được một hỗn hợp chất rắn Z và một hỗn hợp hơi Y ( có tỉ khối so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với lượng AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 9,2.
B. 7,8.
C. 7,4.
D. 8,8.
Chọn đáp án B.
Đặt CTTQ của 2 ancol là RCH2OH
⇒
M
R
C
H
O
=
13
,
75.2.2
−
18
=
37
Þ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
⇒ 32 n C H 3 O H + 46 n C 2 H 5 O H n C H 3 O H + n C 2 H 5 O H = 37 + 2 = 39
n A g = 4 n C H 3 O H + 2 n C 2 H 5 O H = 64 , 8 108 = 0 , 6 mol
⇒ n C H 3 O H = 0 , 1 mol n C 2 H 5 O H = 0 , 1 mol ⇒ m = 32.0 , 1 + 46.0 , 1 = 7 , 8 g
Cho 12,20 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Phương trình phản ứng:
CH3-CH2OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O
CH3-CH2-CH2OH + CuO CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Gọi số mol của etanol là x của propan-1-ol là y (mol)
Theo (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Cho 18,8 gam hỗn hợp M gồm C2H5OH và một ancol đồng đẳng X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Oxi hóa 18,8 gam M bằng CuO, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit (h=100%). Cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 86,4.
B. 172,8.
C. 108,0.
D. 64,8.
Đáp án : B
nH2 = 0,25 mol => n ancol = 0,5 mol
=> M tb = 18 , 8 0 , 5 = 37,6
=> Ancol còn lại là CH3OH. Gọi nCH3OH = x, nC2H5OH = y
=> nAg = 4x + 2y = 1,6 mol => m = 1,6.108 = 172,8 g
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức bậc 1 có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp rắn Y và 1 hỗn hợp hơi Z có tỉ khối so với H2 là 15,5. Cho toàn bộ Z phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng sinh ra 97,2 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 20,7
B. 13,8
C. 11,7
D. 17,55