Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam 2 ancol no , đơn , hở kế tiếp thu được 6,72 lít CO2 (đktc)
a) Tìm CT cho hai ancol
b) Tính % khối lượng và % số mol của mỗi ancol
c) Đun hai ancol trên ở 1400C , H2SO4 đặc thì thu được bao nhiêu gam ete ( biết H = 80% )
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 22,7 gam X bằng NaOH dư thu được m gam muối và hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thấy có 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thì thu được 0,55 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 20,50
B. 19,76
C. 28,32
D. 24,60
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 22,7 gam X bằng NaOH dư thu được m gam muối và hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thấy có 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thì thu được 0,55 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 20,50
B. 19,76
C. 28,32
D. 24,60
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và a mol H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử nhở trong X là
A. 82,95%.
B. 63,59%.
C. 69,12%.
D. 62,21%.
Hỗn hợp E gồm hai ancol đơn chức X và Y (MX < MY), là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn a gam E bằng O 2 , thu được 2,912 lít khí C O 2 (đktc) và 3,24 gam H 2 O . Đun nóng b gam E với H 2 S O 4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,12 mol hai olefin (có khối lượng 4,20 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 21,84 lít khí O 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo olefin của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20%
B. 60% và 40%
C. 40% và 40%
D. 50% và 30%
Cho hỗn hợp A gồm một este hai chức, mạch hở và 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng 18,48 gam A với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối hữu cơ duy nhất và hỗn hợp hai ancol B. Đun nóng toàn bộ B với H2SO4 đặc ở 140° thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa của 2 ancol trong B đều là 80%. Biết rắng đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A cần dùng 5,152 lít khí O2 (đktc), thu được 7,48 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị gần nhất của m là
A. 9
B. 4
C. 10
D. 11
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
► Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Cho hỗn hợp A gồm một este hai chức, mạch hở và 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng 18,48 gam A với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối hữu cơ duy nhất và hỗn hợp hai ancol B. Đun nóng toàn bộ B với H2SO4 đặc ở 140° thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa của 2 ancol trong B đều là 80%. Biết rắng đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A cần dùng 5,152 lít khí O2 (đktc), thu được 7,48 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị gần nhất của m là
A. 9
B. 4
C. 10
D. 11
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
► Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Cho hỗn hợp A gồm một este hai chức, mạch hở và 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng 18,48 gam A với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối hữu cơ duy nhất và hỗn hợp hai ancol B. Đun nóng toàn bộ B với H2SO4 đặc ở 140° thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa của 2 ancol trong B đều là 80%. Biết rắng đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A cần dùng 5,152 lít khí O2 (đktc), thu được 7,48 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị gần nhất của m là
A. 9
B. 4
C. 10
D. 11
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, Y (MX<MY) no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O.
a. Giá trị của m là?
b.Công thức phân tử của hai ancol trên là?
c. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc 140°C thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất ứng tạo ete của X bằng 50%, Hiệu suất phản tạo etecủa Y bằng?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
a)
Coi hỗn hợp ancol gồm :
$CH_3OH$
$CH_2$
$H_2$
Ta có : $n_{CH_3OH} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
Bảo toàn C: $n_{CH_2} = n_{CO_2} - n_{CH_3OH} = 0,5(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2} = n_{H_2O} - 2n_{CH_3OH} - n_{CH_2} = 0(mol)$
$n_{CH_2} : n_{CH_3OH} = 0,5 : 0,2 = 2,5$
Mà hai ancol đồng đẳng kế tiếp
Suy ra: hai ancol là $C_2H_5OH,C_3H_7OH$
Vậy CTPT hai ancol là $C_2H_6O,C_3H_8O$
b)
CTCT hai ancol là :
$CH_3-CH_2-OH$ : Ancol etylic
$CH_3-CH(OH)-CH_3 : Propan-2-ol