Cho 12 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na (dư) thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Cho 6,4 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở A tác dụng hoàn toàn với Na dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức của A là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
X là ancol no mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm –OH trong phân tử. Cho 7,6 gam ancol X phản ứng với lượng dư Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Vậy biểu thức liên hệ giữa n và m là:
A. 7n + 2 = 11m
B. 7n + 2 = 12m
C. 7n + 1 = 11m
D. 8n + 1 = 11m
Đáp án C
Hướng dẫn:
Gọi công thức tổng quát của X là:
=> 7n + 1 = 11m
Cho 4,6 gam ancol đơn chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của ancol.
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2H2
0.1..............................................................0.05
MA = 4.6/0.1 = 46 (g/mol)
=> 14n + 18 = 46
=> n = 2
CT : C2H5OH
CTCT : CH3 - CH2 - OH
=> Ancol etylic
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=0,05(mol)
=> n(ancol)=2.0,05=0,1(mol)
=>M(ancol)=4,6/0,1=46(g/mol)
=> 14n+18=46
<=> n=2
=> CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH
Gọi tên ancol: ancol etylic
n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
Ancol : CnH2n+1OH
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
n ancol = 2n H2 = 0,1(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 4,6/0,1 = 46
=> n = 2
Vậy CTPT : C2H6O
CTCT : CH3-CH2-OH : Etanol
X là ancol đơn chức, mạch hở. Cho 18 gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (ở đktc).
a) Tìm công thức phân tử của X.
b)Viết công thức cấu tạo và gọi tên của X.
(X) ROH + Na --> RONa +1/2 H2
0,3<-----------------------------0,15
a, Mx=18/0,3=60 g/mol --->CTPT C3H7OH
b, 1)CH3-CH2-CH2-OH propan-1-ol
2)CH3-CH(OH)-CH3 propan-2-ol
Cho 3,7 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra ở đktc. Công thức phân tử của X là:
A. C 2 H 6 O .
B. C 3 H 10 O .
C. C 4 H 10 O .
D. C 4 H 8 O .
→ M ancol = 3,7 : 0,05 = 74 → n = 4.
- Vậy ancol là C 4 H 10 O . Chọn đáp án C.
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
1/ Cho 2,76g ancol no, đơn chức mạch hở X tác dụng hoàn toàn với Na sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (đkc). Tìm công thức phân tử của X
\(X : C_nH_{2n+1}OH\\ 2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)\\ n_X = 2n_{H_2} = 0,06(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 18 = \dfrac{2,76}{0,06} =46\\ \Rightarrow n = 2\)
Vậy CTPT của X là C2H6O
X, Y là 2 andehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 2,2 gam X và 2,32 gam Y cho tác dụng với H2 (Ni/t0). Sản phâm thu được cho tác dụng với Na dư thu được 952 ml khí đktc. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%. Công thức của X, Y và khối lượng Na tham gia phản ứng là:
A.CH3CHO, HCHO và 0,9775 g
B. HCHO, CH3CHO và 1,955 g
C.CH3CHO, C2H5CHO và 1,955 g
D. C2H5CHO và C3H7CHO và 0,9775 g
Đáp án C
Hướng dẫn R–CHO + H2 → t o , N i R–CH2OH
R–CH2OH + Na R–CH2ONa + 1/2H2
nH2 = 0,0425 mol => nandehit = 0,0425.2 mol => Mandehit = 4,52/0,0425.2 = 53,2
=> 2 andehit là: HCHO và CH3CHO; mNa = 0,085.23 = 1,955 g