Cho tam giác ABC có diện tích S. Gọi S1 là diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác, S2 là diện tích hình tròn nội tiếp tam giác. Chứng minh rằng 2S < S1 + S2.
Cho(O) và (I) lần lượt là đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp một tam giác đều. Nếu S1 và S2 lần lượt là diện tích hình tròn (O) và (I) thì tỉ số S1/S2 bằng
Cho hình thang cân ABCD có AB>CD;góc A=góc B=60°; AB=à và có một đường tròn tâm ở nội tiếp hình thàn tiếp xúc với các cạnh AB,p; BC; CD; DA lần lượt tại các điểm M, N, P, Q. Chứng minh rằng
a. Tứ giác OMBN nội tiếp được đường tròn.
B. Các đường thẳg AD, BC, MP đồng quy tại một điểm S.
C. Tính QN và chu vi tam giác SDC theo a
D. Gọi S1 là diện tích của tam giác SDC; S2 là diện tích của tam giác SAB. Tính tỉ số S1/S2
Giúp mình với câu a b c thui CX đc
.
cho hình thang cân ABCD có ab>cd. góc A bằng góc B = 60 độ, AB=a. một đường tròn tâm O nội tiếp hình thang tiếp xúc với các cạnh AB,BC,DC,DA tại M,N,P,Q. CMR:
a) OMBN nội tiếp
b) AD,BC,MP đồng quy
c) Tính QN và chu vị SDC theo a
d) gọi S1 là diện tích tam giác SDC và S2 là diện tích tam giác SAB.Tính tỉ số S1 và S2
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp (O;R). Vẽ 2 đường cao BD và CE của tam giác ABC cắt nhau tại H, DE cắt (O) lần lượt tại P và Q (P thuộc cung nhỏ AB). 1/Chứng tỏ BEDC nội tiếp, xác đinh tâm của nó. 2/Chứng tỏ BH.DH=HE.HC. 3/Chứng tỏ tam giác APQ cân tại A và AP2=AE.AB. 4/Gọi S1 là diện tích tam giác APQ, S2 là diện tích tam giác ABC. Giả sử S1/S2=PQ/2BC. Tính BC theo R''.
cho tam giác ABC nhọn có đường cao CK, H là trực tâm của tam giác . Gọi M la 1 điểm tren CK sao cho góc AMB=90 độ Gọi S,S1,S2 lần lượt là diên tích tam giác AMB,diện tich tam giác ABC, diện tích tam giác AHB. CMR S=can S1*S2
Cho tam giác ABC, điểm M di động trên cạnh BC. Vẽ đường tròn (O) đi qua M và tiếp xúc với AB tại B. Vẽ đường tròn (O') đi qua M và tiếp xúc với AC tại C. Gọi N là giao điểm thứ hai của hai đường tròn.
1) Chứng minh rằng điểm N thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
2) Tìm vị trí của điểm M để đoạn thẳng OO' có độ dài nhỏ nhất.
3) Gọi S là diện tích tam giác ABC và \(S_1,S_2\)lần lượt là diện tích hình tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác ABC. Chứng minh rằng:
\(S_1+S_2>2S\)
Tam giác mà ba đỉnh của nó là ba trung điểm ba cạnh của tam giác ABC được gọi là tam giác trung bình của tam giác ABC. Ta xây dựng dãy các tam giác A 1 B 1 C 1 , A 2 B 2 C 2 , A 3 B 3 C 3 , . . . sao cho A 1 B 1 C 1 là một tam giác đều cạnh bằng 3 và với mỗi số nguyên dương n ≥ 2 , tam giác A n B n C n là tam giác trung bình của tam giác A n - 1 B n - 1 C n - 1 . Với mỗi số nguyên dương n, kí hiệu n S tương ứng là diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác A n B n C n . Tính tổng S = S 1 + S 2 + . . . + S n + . . . ?
A. S = 15 π 4
B. S = 4 π
C. S = 9 π 2
D. S = 5 π
Đáp án B
Tam giác đều cạnh x có bán kính đường tròn ngoại tiếp là
Với mỗi tam giác đề bài cho, độ dài cạnh tam giác sau bẳng 1 2 độ dài cạnh tam giác trước.
Khi đó
Dễ thấy
là tổng cấp số nhân lùi vô hạn
Vậy tổng cần tính là
Cho hình lập phương có cạnh 40cm và một hình trụ có hai đáy là hai hình tròn nội tiếp hai mặt đối diện của hình lập phương. Gọi S 1 , S 2 lần lượt là diện tích toàn phần của hình lập phương và diện tích toàn phần của hình trụ. Tính S = S 1 + S 2 ( c m 2 )
A. S=4(2400+ π )
B. S=2400(4+ π )
C. S=2400(4+3 π )
D. S=4(2400+3 π )
Cho hình lập phương có cạnh 40 cm và một hình trụ có hai đáy là hai hình tròn nội tiếp hai mặt đối diện của hình lập phương. Gọi S 1 ; S 2 lần lượt là diện tích toàn phần của hình lập phương và diện tích toàn phần của hình trụ. Tính S = S 1 + S 2 ?
A. S = 4 ( 2400 + π )
B. S = 2400 ( 4 + π )
C. S = 2400 ( 4 + 3 π )
D. S = 4 ( 2400 + 3 π )