cho 16g hh A gồm Mg,Al trộn theo tỷ lệ 3:2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu đc khí SO2
a. tính V SO2 ( 27 độ, 5atm)
b. nếu H2SO4 lấy dư 10% so với lượng cần thiết. tính số mol H2SO4 ban đầu
34. Cho 12,6 gr hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
b. Tính VSO2 ( 270 C; 5 atm).
c. Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 400 ml dd NaOH 2,5 M. Tính CM các chất trong dd thu được.
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,3 mol H2. Cho 5,2 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Khối lượng Z thay đổi so với dung dịch H2SO4 ban đầu là bao nhiêu
Thí nghiệm 1 :
\(n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \\ \Rightarrow 24a + 56b = 15,6(1)\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ n_{H_2} =a + b = 0,3(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,0375 ; b = 0,2625\)
Thí nghiệm 2 : Vì khối lượng thí nghiệm 1 bằng 3 lần khối lượng thí nghiệm 2 nên ở thì nghiệm 2 : \(n_{Mg} = \dfrac{0,0375}{3}=0,0125(mol)\\ n_{Fe} = \dfrac{0,2625}{3} = 0,0875(mol)\\ \text{Bảo toàn electron : }\\ n_{SO_2} = \dfrac{0,0125.2 + 0,0875.3}{2} = 0,14375(mol)\\ m_X - m_{SO_2} = 5,2 - 0,14375.64 = -4\)
Vậy khối lượng dung dịch Z giảm 4 gam so với H2SO4 ban đầu.
Hòa tan hết 9 gam hỗn hợp (dạng bột) gồm Al và Mg trong 100 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch A, có khối lượng giảm 8,7 gam và hỗn hợp khí B gồm H2S, SO2. Cho toàn bộ lượng khí B vào dung dịch Pb(NO3)2 dư, thu được 11,95 gam kết tủa.
a) Tính nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu, biết lượng axit dư chiếm 25% so với lượng ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A.
Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lit khi (đktc).
Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,912 lit khí SO2 (đktc).
a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính số mol axit tham gia phản ứng ở mỗi phần.
a)
Gọi số mol Fe, Al, Ag trong mỗi phần là a, b,c (mol)
=> 56a + 27b + 108c = 5,19 (1)
Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,352}{22,4}=0,105\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a----->a------------------>a
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b------>1,5b------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,105 (2)
Phần 2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,912}{22,4}=0,13\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b----->3b-------------------->1,5b
2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a------>3a--------------------->1,5a
2Ag + 2H2SO4 --> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
c-------->c------------------>0,5c
=> 1,5a + 1,5b + 0,5c = 0,13 (3)
(1)(2)(3) => a = 0,03 (mol); b = 0,05 (mol); c = 0,02 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=2.0,03.56=3,36\left(g\right)\\m_{Al}=2.0,05.27=2,7\left(g\right)\\m_{Ag}=2.0,02.108=4,32\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
- Phần 1:
\(n_{H_2SO_4}=a+1,5b=0,105\left(mol\right)\)
- Phần 2:
\(n_{H_2SO_4}=3a+3b+c=0,26\left(mol\right)\)
Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 2,24 lít H2 thoát ra.a-Tính số mol Fe và FeO.Biết khí đo ở đktc .(1đ)b-Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 ở đktc .Tính V
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{FeO}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=56a+72b=12.8\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.1\)
\(b=\dfrac{12.8-56\cdot0.1}{72}=0.1\left(mol\right)\)
\(BTe:\)
\(3n_{Fe}+n_{FeO}=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=\dfrac{3\cdot0.1+0.1}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(\)
Cho 21,4 gam hỗn hợp Al và Fe2O3 tác dụng hết với 51,5 ml dung dịch H2SO4 đặc (d = 1,84 g/ml), đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính nồng độ % của axit sunfuric, biết lượng axit đã dùng dư 5% so với lượng cần thiết?
\(m_{dd.H_2SO_4}=51,5.1,84=94,76\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2<----0,6<--------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{21,4-5,4}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,1--->0,3
=> \(m_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=\left(0,6+0,3\right).98=88,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=88,2.105\%=92,61\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{92,61}{94,76}.100\%=97,7\%\)
32. Cho 10,38 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lít khi (đkc).
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,912 lít khí SO2 (đkc).
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
mFe=3,36 g; mAl=2,7 g; mAg=4,32 g
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Fe, Al, Ag trong mỗi phần là x, y, z.
P1: có Fe, Al phản ứng
nH2=0,105 mol; nSO2=0,13 mol
PTHH:
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
⇒3x/2+3y/2+z/2=0,13 (2)
mà 56x+27y+108z=10,38:2 (3)
Từ (1),(2),(3) ⇒x=0,03; y=0,05; z=0,02 mol
Khi đó: mFe=2.56.0,03=3,36 g; mAl=2.27.0,05=2,7 g
mAg=2.108.0,02=4,32 g
Vì phần 1 tác dụng với H2SO4 loãng => sinh ra khí H2
=> n H2 = 0,105 ( mol )
Có: n SO2 = 0,13 ( mol )
Gọi n Fe, n AL, n Ag ở mỗi phần lần lượt là a, b, c
Vì m Fe + m Al + m Ag = 10,38
=> 56a + 27b + 108c = 10,38 : 2 = 5,19 ( 1 )
PTHH của phần 1
Fe + H2SO4 ====> FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 =====> Al2(SO4)3 + 3H2
theo pthh: a+ 1,5b = 0,105 ( mol ) ( 2 )
PTHH của phần 2
2Fe + 6H2SO4 =====> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2AL + 6H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Ag + 2H2SO4 =====> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
theo PTHH: 1,5a + 1,5b + 0,5c = 0,13 ( 3 )
từ ( 1 ) , (2) và (3) suy ra
a = 0,03 ( mol ) => m Fe = 3,36 ( g )
b = 0,05 ( mol ) => m Al = 2,7 ( g )
c = 0,02 ( mol ) => m Ag = 4,32 ( g )
Câu 7. Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D (MgSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư), 2,24 lít khí SO2 (đkc). Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa (Mg(OH)2, Fe(OH)3) đến khối lượng thu được m gam chất rắn (MgO, Fe2O3).
a) Viết các phương trình phản ứng.
b)Tính giá trị của m . ( 5,2 gam)
khỏi viết pthh phản ứng ạ
Cho bột sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng nồng độ 78,4%, thu được dung dịch A, trong đó nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư bằng nhau, giải phóng khí SO2.
a) Tính nồng độ phần trăm của muối sắt và H2SO4 dư trong dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần để tác dụng hết với 50 gam dung dịch A.