Oxi hóa hoàn toàn 5,4g ankin X thu đc 17,6g khí cacbon
a, tìm công thức phân tử X
b,xác định công thức cấu tạo của X biết X có khả năng tác dụng với AgNo2 trong dung dịch NH3 tạo ra chất kết tủa màu vàng nhạt
Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,15 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X?
Hợp chất X đơn chức tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được bạc kết tủa nên X là anđehit đơn chức.
Gọi công thức phân tử của X là R-CHO
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Theo phương trình:
CTCT của X là: CH3-CH2-CHO (propanal)
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g nước
a, Xác định công thức phân tử của A. Biết MA = 42
b, Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Trong các chất đó chất nào có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom? Vì sao? Viết phương trình phản ứng xảy ra
c, Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 tạo thành ở trên vào bình có chứa 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính lượng kết tủa thu được
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(CT:C_xH_y\)
\(x:y=0.3:0.6=1:2\)
\(CT\text{nguyên }:\) \(\left(CH_2\right)_n\)
\(M_A=42\left(\text{g/mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow14n=42\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
\(CTPT:C_3H_6\)
\(b.\)
\(CH_2=CH-CH_3\)
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được neohexan. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbut-3-in.
B. 2,2-đimetylbut-2-in.
C. 3,3-đimetylbut-1-in.
D. 3,3-đimetylpent-1-in.
Đáp án C
X + AgNO3/NH3 → ↓vàng nên X có nối ba C≡C ở đầu mạch.
X + 2H2 → (CH3)C-CH2-CH3
→ X có CTCT là (CH3)3C-C≡CH → 3,3-đimetylbut-1-in
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được neohexan. Tên gọi của X là?
A.2,2-đimetylbut-3-in
B.2,2- đimetylbut-2-in
C. 3,3- đimetylbut-1-in
D. 3,3-đimetylpent-1-in
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được neo-hexan. X là:
A. 2,2-đimetylbut-3-in
B. 2,2-đimetylbut-2-in
C. 3,3-đimetylbut-1-in
D. 3,3-đimetylpent-1-in
Hỗn hợp X gồm ankan M, anken N và ankin P có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, 15 gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M, N và P.
b) Tính V.
a) Mấu chốt ở chỗ chỉ số H bằng nhau
Đặt ankan M: CnH2n+2
→anken N: Cn+1H2n+2 (giải thích: anken có C = ½ H)
ankin P: Cn+2H2n+2 [giải thích: ankin có C = ½ (H + 2)]
·Xét TN đốt cháy hỗn hợp X:
nX = 0,4 mol; nCO2 = nCaCO3 = 0,7 mol
=> C trung bình =0,7: 0,4 = 1,75
=> Trong hỗn hợp có ít nhất một chất có số C < 1,75
=> n = 1
→M: CH4
N: C2H4 → CTCT: CH2=CH2
P: C3H4 → CTCT: CH≡C–CH3
b) Đặt CTTB: C1,75H4 (M=25)
=> số liên kết pi TB = 0,75
nX = 15 : 25 = 0,6mol
C1,75H4 + 0,75Br2 → C1,75H4Br1,5
0,6 → 0,45 (mol)
=> V = 450ml
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo kết tủa vàng. Khi hidro hóa hoàn toàn X thu được 2,2-đimetylbutan. X là
A. 2,2-đimetylbut-3-in.
B. 3,3-đimetylbut-1-in.
C. 2,2-đimetylbut-2-in.
D. 3,3-đimetylpent-1-in.
Cho hiđrocacbon X ( có công thức phân tử C6H10) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được 2,2 – đimetylbutan. X là
A. 3,3 – đimetylbut – 1 – in
B. 2,2 – đimetylbut – 2 – in
C. 2,2 – đimetylbut – 1 – in
D. 2,2 – đimetylbut – 3 – in
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo kết tủa vàng. Khi hidro hóa hoàn toàn X thu được 2,2- đimetylbutan. X là
A. 2,2-đimetylbut-3-in
B. 3,3-đimetylpent-1-in
C. 3,3-đimetylbut-1-in
D. 2,2-đimetylbut-2-in