1. Nhiệt phân hoàn toàn m gam CH3COONa = hh vôi tôi xút (CaO, NaOH) vừa đủ thì khối lượng chất rắn giảm 3.2 gam. Tính m
2. Cho 10.7 gam hh axetilen và but-2-in td với đ AgNO3/NH3 dư thu đc 24 gam tủa và % số mol của but-1-in trong hh :
Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xt MnO2) sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí A. Cho toàn bộ lượng khí A pư hết với hh kim loại X gồm Mg , Fe thu đc hh chất rắn Y cân nặng 15,6 gam . Hòa tan hoàn toàn hh Y bằng dd H2SO4 đặc nóng dư thu đc 0,56 lít SO2 ( đktc, sp khử duy nhất) .Tính thành phần % khối lượng của Mg trong hh
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Cho 6,03 gam hỗn hợp gồm etanal và axetilen tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 41,4 gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 41,400
B. 46,335
C. 16,200
D. 30,135
Cho 6,03 gam hỗn hợp gồm etanal và axetilen tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 41,4 gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng kết tủa này vào dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 46,335
B. 16,200
C. 41,400
D. 30,135
Cho 6,03 gam hỗn hợp gồm etanal và axetilen tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 41,4 gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng kết tủa này vào dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 46,335.
B. 16,200.
C. 41,400
D. 30,135.
Chọn A.
Khi cho kết tủa tác dụng với HCl thì thu được:
Nhiệt phân hoàn toan 14,2 gam hh CaCO3, MgCO3 thu được m gam chất rắn và V lít lhis CO2(dktc), Sục lhuongwj khí CO2 thu được qua dd Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam CaCO3
Tính % khối lượng các chất trong hh ban đầu, Tính gtri của m và V
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=x\\n_{MgCO_3}=y\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow m_{hh}=100x+84y=14,2\left(g\right)\) (1)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
x x x ( mol )
\(MgCO_3\rightarrow\left(t^o\right)MgO+CO_2\)
y y y ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=x+y=0,15\left(mol\right)\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1.100}{14,2}.100=70,42\%\\\%m_{MgCO_3}=100-70,42=29,58\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{rắn}=m_{CaO}+m_{MgO}=0,1.56+0,05.40=7,6\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm axetilen và 2 ank – 1 – in. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được m + 55,64 gam hỗn hợp kết tủa. Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X thu được 55,44 gam CO2 và 15,48 gam nước. Tính phần trăm khối lượng axetilen trong hỗn hợp. Phương trình số 2 làm sao có được v mm?
Khối lượng hỗn hợp X: m=26x+My.
Khối lượng kết tủa: 240x+(M+108-1)y=m+55,64.
Thế m từ phương trình trên, ta có: 240x+My+107y=26x+My+55,64, suy ra 214x+107y=55,64.
Cho 250 gam dung dịch MgCl2 19% phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 8%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Lọc toàn bộ kết tủa, nhiệt phân hoàn toàn thu được x gam chất rắn. Tính x.
MgCl2+2NaOH->Mg(OH)2+2NaCl
0,5-------1-------------0,5
Mg(OH)2-to>MgO+H2O
0,5----------------0,5
m Mgcl2=47,5g
=>n Mgcl2=0,5 mol
=>m NaOH=1.40=40g
=>m ddNaOH=500g
=>m MgO=0,5.40=20g
MgCl2 (0,5 mol) + 2NaOH (1 mol) \(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\) (0,5 mol) + 2NaCl.
a) Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng:
m=1.40.100:8=500 (g).
b) Mg(OH)2 (0,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) MgO (0,5 mol) + H2O.
Khối lượng chất rắn MgO thu được là:
x=0,5.40=20 (g).
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76.
B. 11,88.
C. 5,94.
D. 15,84.