Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Quỳnh Như
Xem chi tiết
hnamyuh
6 tháng 5 2021 lúc 22:34

Áp dụng CT : C% = S/(S + 100)  .100%

Ta có : 

C% NaCl = 40/(100 + 40)  .100% = 28,57%

Minh Nhân
6 tháng 5 2021 lúc 22:33

mddNaCl = 100 + 40 = 140 (g) 

C% NaCl = 40/140 * 100% = 28.57%

Ngọc Thảo Phạm
Xem chi tiết
*** Lynk My ***
2 tháng 10 2017 lúc 22:41

1b,

Độ tan của NaCl là 36g

<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl

=> mdd= 100+ 36= 136g

=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%

Nguyễn Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Pham Van Tien
1 tháng 12 2015 lúc 11:08

Bạn nên tách ra thành 2 câu hỏi riêng biệt cho từng bài.

Bài 1.

a) Dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23,4 g, tức là trong 100 g H2O thì có 23,4 gam CaCl2.

Như vậy, khối lượng dung dịch là 123,4 gam. Suy ra C% = 23,4.100%/123,4 = 18,96%.

b) Khối lượng dung dịch = d.V = 1,2V (g). Khối lượng chất tan = 98.số mol = 98.V/1000.CM = 98.V.0,5/1000 (g). Suy ra, C% = 98.0,5.100%/1,2.1000=4,08%.

c) m(dd) = 1,3V (g); khối lượng chất tan của NaOH = 40.V/1000 (g); khối lượng chất tan của KOH = 56.0,5V/1000 (g).

C%(NaOH) = 40V.100%/1,3V.1000  = 3,08%; C%KOH = 2,15%.

Pham Van Tien
1 tháng 12 2015 lúc 11:29

Bài 3.

a) C% = 50.100%/150 = 100/3 = 33,33%.

b) Ở 90 độ C, C% của NaCl là 33,33% nên trong 600 g dung dịch sẽ có 600.33,33% = 200 g chất tan NaCl. Như vậy có 400 g dung môi là H2O.

Khi làm lạnh đến 0 độ C thì C% NaCl là 25,93% nên có 140 g NaCl. Vì vậy khối lượng dung dịch sẽ là 400 + 140 = 540 g.

Nguyễn Đức Minh B
Xem chi tiết
Hà Hoàng Anh
6 tháng 11 2023 lúc 15:40

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
Nguyễn Anh Tú
Xem chi tiết
Quỳnh thảo my Nguyễn
Xem chi tiết
Thủy Tô
1 tháng 5 2023 lúc 20:42

Giải:

a)Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ 28oC là:

S=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dm}}\) .100=\(\dfrac{20}{250}\).100= 8(g)

b)mdd thu được=mct+mdm=20+250= 270(g)

nồng độ % của dung dịch trên là:

C% = \(\dfrac{m_{ct}^{ }}{_{ }m_{dd}}\).100% = \(\dfrac{20}{270}\).100%= <bạn tự tính nha>

 

nguyễn ngọc khánh
Xem chi tiết
hnamyuh
26 tháng 10 2021 lúc 13:00

$S_{NaCl} = \dfrac{m_{NaCl}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{108}{300}.100 = 36(gam)$

$C\%_{NaCl} = \dfrac{m_{NaCl}}{m_{NaCl} + m_{H_2O}} = \dfrac{108}{108 + 300}.100\% = 26,47\%$

minh đức
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Minh
17 tháng 5 2022 lúc 19:21

\(S=\dfrac{114}{300}.100=38\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{114}{300+114}.100\%=27,53\% \)

Tai Lam
17 tháng 5 2022 lúc 19:22

S=114/300.100=38(g)

C%=114/300+114.100%=27,53%

Hoàng Thân Hải Yến
Xem chi tiết