Độ tan của NaCl ở 100oC là 50g, ở nhiệt độ này dd bão hòa NaCl có nồng độ phần trăm là
Độ tan của muối NaCl ở 1000C là 40g . Hãy tính nồng độ phần trăm ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl?
1.a)Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 200C được dung dịch bão hòa.Xác định độ tan của naCl ở nhiệt độ đó.
b)Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa(ở 200C ),biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là 36gam
1b,
Độ tan của NaCl là 36g
<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl
=> mdd= 100+ 36= 136g
=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%
Bài 1 Tính Nồng Độ % của
a) dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23.4 (g)
b) Dung dịch H2SO4 có nồng độ 0.5M (D= 1.2 g/ml)
c) Dung dịch chưa NaOH nồng độ 1M và KOH nồng độ 0.5 có khối lượng riêng D = 1.3 ml
Bài 3 Độ tan của NaCl trong H2O ở 90oC bằng 50 (g)
a) Tính nồng độ phần trăm của dd NaCl bão hòa 90oC
b) Nồng độ phần trăm của dd NaCl bão hòa ở 0oC là 25.93%
c) Khi làm lạnh 600 (g) dd bão hòa ở 90oC tới 0oC thì lượng dung dịch thu được là bao nhiêu
Bạn nên tách ra thành 2 câu hỏi riêng biệt cho từng bài.
Bài 1.
a) Dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23,4 g, tức là trong 100 g H2O thì có 23,4 gam CaCl2.
Như vậy, khối lượng dung dịch là 123,4 gam. Suy ra C% = 23,4.100%/123,4 = 18,96%.
b) Khối lượng dung dịch = d.V = 1,2V (g). Khối lượng chất tan = 98.số mol = 98.V/1000.CM = 98.V.0,5/1000 (g). Suy ra, C% = 98.0,5.100%/1,2.1000=4,08%.
c) m(dd) = 1,3V (g); khối lượng chất tan của NaOH = 40.V/1000 (g); khối lượng chất tan của KOH = 56.0,5V/1000 (g).
C%(NaOH) = 40V.100%/1,3V.1000 = 3,08%; C%KOH = 2,15%.
Bài 3.
a) C% = 50.100%/150 = 100/3 = 33,33%.
b) Ở 90 độ C, C% của NaCl là 33,33% nên trong 600 g dung dịch sẽ có 600.33,33% = 200 g chất tan NaCl. Như vậy có 400 g dung môi là H2O.
Khi làm lạnh đến 0 độ C thì C% NaCl là 25,93% nên có 140 g NaCl. Vì vậy khối lượng dung dịch sẽ là 400 + 140 = 540 g.
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vao 20gam nước ở 20 độ C thì được dd bão hòa. độ tan cua Nacl ở nhiệt độ đó la
a, Hoa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phan trăm của dung dịch
b, chuyển sang nồng độ phan tram dung dich NaOH 2M có khối lượng riêng d= 1,08 g/ml
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10%. Biết khối lượng riêng cua dd la 1,115
Hoà tần 20 gam NaCl vào 250 gam nước bão hòa được dùng dịch muối bảo hòa ở 28 độ c a tính độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ trên? b tính nồng độ phânf trăm của dung dịch muối bảo hòa ở 28 độ c
Giải:
a)Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ 28oC là:
S=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dm}}\) .100=\(\dfrac{20}{250}\).100= 8(g)
b)mdd thu được=mct+mdm=20+250= 270(g)
nồng độ % của dung dịch trên là:
C% = \(\dfrac{m_{ct}^{ }}{_{ }m_{dd}}\).100% = \(\dfrac{20}{270}\).100%= <bạn tự tính nha>
Biết ở 250C, 300 gam nước hòa tan được 108 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa. Tính độ tan
của NaCl ? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa thu được?
$S_{NaCl} = \dfrac{m_{NaCl}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{108}{300}.100 = 36(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{m_{NaCl}}{m_{NaCl} + m_{H_2O}} = \dfrac{108}{108 + 300}.100\% = 26,47\%$
Ở 30 độC hòa tan 114g NaCL vào 300g nước thì thu được dung dịch bão hòa.
a. tính độ tan của NaCL?
b.tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
\(S=\dfrac{114}{300}.100=38\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{114}{300+114}.100\%=27,53\% \)
S=114/300.100=38(g)
C%=114/300+114.100%=27,53%
Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
a) Viết PT phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/lít của dd A.
b) Tính thể tích dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hòa dd A
c) Tính nống độ mol/lít của dd thu được sau khi trung hòa