Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được 8,96 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 16,8 - 6,4 = 10,4(1)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{16,8}.100\% = 33,33\%\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{16,8}.100\% = 28,57\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 33,33\% - 28,57\% = 38,1\%\)
Hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe. Cho 14,7 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, sinh ra 3,36 lít khí (ở dktc). Mặt khác, nếu cho 14,7 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 10,08 lít khí (ở đktc)
a) Tinh số mol mỗi kim loại trong 14,7 gam hỗn hợp X.
b) Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (duy nhất, ở dktc). Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m
Bài 23: Cho 23,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 20,16 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Gọi số mol Mg, Fe, Al là a, b, c
=> 24a + 56b + 27c = 23,8
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a------------------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------------------------->b
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c------------------------->1,5c
=> a + b + 1,5c = \(\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + Cl2 --to--> MgCl2
a-->a
2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
b--->1,5b
2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
c--->1,5c
=> \(a+1,5b+1,5c=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9\left(mol\right)\)
=> a = 0,3; b = 0,2; c = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
15/ Cho 16 g hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy thu được 0,672 lít khí ở đktc. Lấy phần chất rắn còn lại tác dụng với lượng dư HCl (khi không có không khí) thu được 3,808 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho hỗn hợp gồm 7,5 gồm Mg và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được 7,84 (l) khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
\(n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=24a+27b=7.5\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.35\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.1\)
\(\%Mg=\dfrac{0.2\cdot24}{7.5}\cdot100\%=64\%\)
\(\%Al=100\%-64\%=36\%\)
Cho hỗn hợp gồm 7,5 gồm Mg và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được 7,84 (l) khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
Cho một lượng hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí H 2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 1 : Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,96 lít khí ( ở đktc ) . Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X ?
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este đơn chức X thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O . Đun 4,4 gam X với dung dịch NaOH dư cho đến khi kết thúc phản ứng , thu được 3,4 gam muối . Xác định các công thức cấu tạo của X ?
Câu 1:
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 56x + 27y = 11 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Các quá trình:
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+2}+2e\)
x___________2x (mol)
\(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)
y___________3y (mol)
\(2H^{+1}+2e\rightarrow H_2^0\)
_______0,8__0,4 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 3y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%\approx50,9\%\\\%m_{Al}\approx49,1\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 2 :
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{2,2}{44} = 0,05(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{0,9}{18} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_O = \dfrac{1,1-0,05.12-0,1}{16} = 0,025\)
\(n_C : n_H : n_O = 0,05 : 0,1 : 0,025 = 2 : 4 : 1 = 4 : 8 : 2\)(Bắt buộc X phải có 2 nguyên tử oxi vì X là este đơn chức)
Vậy X là C4H8O2.
\(n_X = \dfrac{4,4}{88} = 0,05(mol)\)
Vì X đơn chức nên nmuối = neste = 0,05
\(\Rightarrow M_{muối} = \dfrac{3,4}{0,05} = 68(HCOONa)\)
Vậy CTCT của X là HCOOC3H7
cho 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2(đktc).tính khối lượng muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,8 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 15 + 0,8.36,5 - 0,4.2 = 43,4 (g)