hòa tan 10g hỗn hợp bạc và sắt vào dd CuSO4 sau pu thu được 15,2g muối . tính khối lượng CuSO4 đã pu.
Mong mọi người giúp mik với ạ hihi ^_^
EM ĐANG CẦN GẤP NÊN MONG MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP VỚI Ạ 1.hòa tan hoàn toàn 21.4 g hỗn hợp mg và zn vào dd h2so4 loãng 0.01 M sau pứ thu được 1.1g h2 a, tính khối lượng mỗi kim loại b, tính khối lượng muối sunfat thu được c, tính thể tích dd h2so4 đã dùng biết axit dư 10 % so với lượng pứ 2.cho 15.75 g hỗn hợp zn và cuo vao 200 ml dd h2so4 loãng thu được 3.36 l khí và dd A a, tính khối lượng mỗi chất ban đầu b, tính khói lượng muối sunfat tạo thành
gọi số mol của Mg là a mol , Zn là b mol
=> 24a + 65b=21,4
nH2=1,1/2=0,55
Mg + H2SO4 --> MgSO4 +H2
a a mol
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 +H2
b b mol
=> a + b = 0,55
=> a=0,35 mol ,b=0,2 mol
=> mMg = 0,35 *24=8,4 g
mZn =0,2 * 65= 13 g
mMgSO4 = 0,35 * 120=42
mZnSO4=0,2*161=32,2
=>m muối = 42 + 32,2=74,2 g
n H2SO4 = 0,35 + 0,2=0,55 mol
=>VH2SO4 = 0,55 *22,4=12,32 => V H2SO4 thực =12,32+ 12,32*10%=14,652 g
câu 2
n khí =3,36/22,4=0,15 mol
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2 (1)
0,15 0,15 0,15 mol
=>mZn = 0,15 *65=9,75 g
=> mCuO=15,75-9,75=6g => nCuO=6/80=0,075 mol
CuO + H2SO4 --> CuSO4 +H2O
0,075 0,075 mol
=>mCuSO4=0,075*160=12g
(1)=> mZnSO4 = 0,15*161=24,15 g
=> m muối =12 + 24,15=36,15 g
mình sửa lại phần cuối câu 1 nhá
\(\Sigma\)nH2SO4=0,35+0,2=0,55 mol
VH2SO4=0,55/0,01=55 lít
v H2SO4 thực tế = 55+ 55*10%=60,5 lít
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Hòa tan 11g hỗn hợp A gồm Fe và Al trong 200ml dd CUSO4 sau phản ứng thu được 1 kim loại duy nhất có khối lượng 25.6g A) viết pthh xảy ra B) tính thành phần % các chất trong A C ) tính CM dd muối thu được D) tính CM dd CuSO4 đã dùng
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right);n_{Al}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Kim.loại.còn.lại.sau.p.ứ:Cu\\ n_{Cu}=\dfrac{25,4}{64}=0,4\left(mol\right)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ 2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=11\\a+1,5b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\b, \%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\approx50,909\%\\ \%m_{Cu}\approx100\%-50,909\%\approx49,091\%\\ c,V_{ddsau}=V_{ddCuSO_4}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right);C_{MddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,2:2}{0,2}=0,5\left(M\right)\\ d,C_{MddCuSO_4}=\dfrac{a+1,5b}{0,2}=2\left(M\right)\)
Bài 3: Cho 10g hỗn hợp bột sắt, nhôm, đồng vào dd HCl dư, người ta thu được 1,7g chất không tan và 5,6 (l) khí đktc. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Giúp mik với ạ
1,7 gam chất không tan là Cu
=> \(\%m_{Cu}=\dfrac{1,7}{10}.100=17\%\)
Fe+ 2HCl ---------> FeCl2 + H2 ;
2Al + 6HCl ---------> 2AlCl3 + 3H2
Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=10-1,7\\x+\dfrac{3}{2}y=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{10}.100=56\%\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{10}.100=27\%\)
Hòa tan hoàn toàn 11,6g hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% ( vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng dd HCl đã dùng
b) Cho 11,6g hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
Hòa tan 2,76g hỗn hợp Al và Fe bằng 200ml dd HCL để thấy 2016ml khí (đktc)
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại
b. Tính nồng độ mol các muối dd sau pu
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\n_{H_2}=\dfrac{2,16}{22,4}=0,09\left(mol\right)\\ \Rightarrow \left\{{}\begin{matrix}1,5a+b=0,09\\27a+56b=2,76\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,03\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,04.27}{2,76}.100\approx39,13\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe}\approx100\%-39,13\%\approx60,87\%\)
\(b,V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,04\left(mol\right);n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15\left(M\right)\\ C_{MddAlCl_3}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(x\) \(1,5x\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(y\) \(y\)
Có \(27x+56y=2,76\left(1\right)\)
\(1,5x+y=\dfrac{2,016}{22,4}=0,09\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,04\cdot27}{2,76}\cdot100\%=39,13\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-39,13\%=60,87\%\)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
x--------------------------3\2 x mol
Fe+2HCl->FeCl2+H2
y-------------------------y mol
n H2=\(\dfrac{2,016}{22,4}\)=0,09 mol
=>\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=2,76\\\dfrac{3}{2}x+y=0,09\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
=>% m Al =\(\dfrac{0,04.27}{2,76}100\)=39,13%
=>% m Fe=60,87%
=>Cm AlCl3 =\(\dfrac{0,04}{0,2}\)=0,2M
=>CM Fecl2=\(\dfrac{0,03}{0,2}\)=0,15M
Cho 30,325 gam hỗn hợp hai muối NaCl và KCl vào trong dd bạc nitrat dư, sau phản ứng người ta thu được 64,575gam kết tủa . Tính khối lượng các muối clorua trong hỗn hợp đầu.
giải giúp em ạ
\(n_{NaCl}=a\left(mol\right)\)
\(n_{KCl}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=58.5a+74.5b=30.325\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{64.575}{143.5}=0.45\left(mol\right)\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
\(\Rightarrow a+b=0.45\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.25\)
\(m_{NaCl}=0.2\cdot58.5=11.7\left(g\right)\)
\(m_{KCl}=0.25\cdot74.5=18.625\left(g\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol NaCl, KCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+KNO_3\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{64,575}{143,5}=0,45\left(mol\right)\)
Ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}58,5x+74,5y=30,325\\x+y=0,45\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2 ; y=0,25
=> \(m_{NaCl}=11,7\left(g\right);m_{KCl}=18,625\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=a\left(mol\right)\\n_{KCl}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
PTHH:
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\\ ...a.....a.........a.....a\left(mol\right)\\ KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\\ b.........b........b..............b\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}58,5a+74,5b=30,325\\143,5a+143,5b=64,575\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,25\end{matrix}\right.\\ \left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=58,5.0,2=11,7\left(g\right)\\m_{KCl}=74,5.0,25=18,625\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nhúng 1 lá sắt nặng 10g vào dung dịch CuSO4 5% . Sau 1 thời gian lấy lá sắt ra rửa,sấy khô cân nặng 10,24g a) tính khối lượng của kim loại tan ra và loại bám vào b) tính khối lượng của CuSO4 cần dùng c) tính C% của dung dịch thu được
\(n_{CuSO_4}=x\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(x.....x...........x........x\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=10.24-10=0.24\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow64x-56x=0.24\)
\(\Leftrightarrow x=0.03\)
\(m_{Fe\left(pư\right)}=0.03\cdot56=1.68\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0.03\cdot64=1.92\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.03\cdot160=4.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{4.8\cdot100}{5}=96\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=1.68+96-1.92=95.76\left(g\right)\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0.03\cdot152}{95.76}\cdot100\%=4.76\%\)