Nung hoàn toàn 9,8 gam Kali clorat KClO3 thu được a gam chất rắn và v lít khí (đktc)
Viết PTHH
Tính a
Tính V
15. Phân hủy hoàn toàn 36.75 gam kali clorat KCLO3 ở nhiệt độ cao, sao phản ứng thu đc chất rắn là V lít khí oxi (đktc) a/viết PTHH của phản ứng xảy ra b/ Tính giá trị V
a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,3----------------->0,45
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
nKClO3 = 36,75 : 122,5 = 0,3 (mol)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,3----------------------->0,45 (mol)
=> V= VO2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (L)
Nung nóng hoàn toàn m gam hỗn hợp Kali Clorat và Kali Pemangarat thu được V lít khí (đ.k.t.c) và hỗn hợp chất rắn A trong đó khối lượng Kali Clorua bằng 29,8g chiếm 67,73%. Viết các phương trình phản ứng và tính m, V
Nung hoàn toàn 12,15 g kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao thấy thoát ra V lít khí oxi thoát ra (đktc). a) Viết PTHH của phản ứng đã xảy ra b) Tính thể tích khí oxi thu được c) Tính khối lượng kẽm cần dùng khi phản ứng với lượng khí oxi được điều chế ở phản ứng trên
a)PTHH:2KClO\(_3\)➞\(^{t^o}\)2KCl+3O\(_2\)
b) n\(_{KClO_3}\)=\(\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}\)=\(\dfrac{12,15}{122,5}\)\(\approx\)0,1(m)
PTHH : 2KClO\(_3\) ➞\(^{t^o}\) 2KCl + 3O\(_2\)
tỉ lệ : 2 2 3
số mol : 0,1 0,1 0,15
V\(_{O_2}\)=n\(_{O_2}\).22,4=0,15.22,4=3,36(l)
c)PTHH : 2Zn + O\(_2\) -> 2ZnO
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :0,3 0,15 0,3
m\(_{Zn}\)=n\(_{Zn}\).M\(_{Zn}\)=0,3.65=19,5(g)
Bài 15: Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3 . Sau một thời gian nung ta thu được 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2(đktc).
a. Viết PTHH xảy ra khi nung KClO3.
b. Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung.
c. Tính % khối lượng mol KClO3 đã bị nhiệt phân.
a, PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b, \(n_{O_2}=\dfrac{53,76}{22,4}=2,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2,4.32=76,8\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{KClO_3}=76,8+168,2=245\left(g\right)\)
c, Theo pthh: \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.2,4=1,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{KClO_3\left(phân.huỷ\right)}=\dfrac{1,6.122,5}{245}=80\%\)
Nung hoàn toàn 49kg Kali clorat để điều chế khí oxi a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc)
nKClO3= 49/122,5=0,4(mol)
a) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
b) nO2=3/2 . nKClO3= 3/2 . 0,4= 0,6(mol)
=> V(O2,dktc)=0,6 x 22,4= 13,44 (l)
nKClO3= 49/122,5=0,4(mol)
a) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
b) nO2=3/2 . nKClO3= 3/2 . 0,4= 0,6(mol)
=> V(O2,dktc)=0,6 x 22,4= 13,44 (l)
Nung nóng 20 gam hỗn hợp KMnO4 và KClo3 sau một thời gian thu được V(lít) khí Oxi ở đktc và 18,88 gam chất rắn. Tính V
Nung nóng kali clorat KClO3 thu được 3,36 lít khí oxi (đktc) và muối kali clorua KCL
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng KClO3 cần dùng.
c) Tính khối lượng muối Kali clorua thu được
a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,1<----------0,1<---0,15
=> \(m_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\)
c) \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
Câu 5: Phân huỷ hoàn toàn 12,25 gam kali clorat (KClO3) thì thu được muối kali clorua (KCl) và khí oxi
a/ Tính thể tích khí O2 sinh ra (ở đktc)? b/ Tính khối lượng muối KCl thu được?
c/ Dùng toàn bộ khí O2 ở trên để đốt Sắt. Tính số gam oxit sắt từ thu được?
a,b,
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to, MnO2--> 2KCl + 3O2
0,1-------------------->0,1------->0,15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\m_{KCl}=74,5.0,1=7,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,225<-0,15------->0,075
=> mFe3O4 = 0,075.232 = 17,4 (g)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1---------------0,1---0,15 mol
n KClO3=0,1 mol
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
m KCl=0,1.74,5=7,45g
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,15----0,075
=>m Fe3O4=0,075.232=17,4g
Nung nóng hoàn toàn m gam kali clorat và kali pemanganat thu được V lít khí (đktc) và hỗn hớp chất rắn A trong đó khối lượng kali clorua bằng 29,8 chiếm 67,73% . Viết các PTHH, tính m và V ?