Chọn đáp án đúng nhất khi nói về chức năng của lớp bột huỳnh quang trong bóng đèn huỳnh quang
A. Để ánh sáng bớt chói
B. Để trang trí cho đẹp
C. Để tia tử ngoại đập vào phát sáng
Đ. Để tăng tuổi thọ cho bóng đèn
Lớp bột huỳnh quan có tác dụng:
A. Phát ra ánh sáng.
B. Bảo vệ bóng đèn.
C. Tạo màu.
D. Cả A và C đúng. :
Nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang là:
A. Có sự phóng điện tạo ra tia tử ngoại.
B. Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang.
C. Tạo ra nhiệt phát sáng.
D. Cả A và B đúng.
Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang là:
A. Hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ cao.
B. Phát ra ánh sáng không liên tục.
C. Cần mồi phóng điện.
D. Cả A ; B và C.
Người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng vì :
A. Có ánh sáng cao.
B. Tiết kiệm điện.
C. Tuổi thọ cao.
D. Cả B ; C đúng.
Không nên dùng đèn huỳnh quang để đọc sách vì:
A. Quá sáng.
B. Độc hại.
C. Tốn điện.
D. Ánh sáng không liên tục.
Lớp bột có tác dụng :
A Phát ra ánh sáng
B Bảo vệ bóng đèn
C Tạo màu
D Cả A và C đúng
Nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang :
A Có sự phóng điện tạo ra tia tử ngoại
B Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang
C Tạo ra nhiệt phát sáng
D Cả A và B đúng
Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang là :
A Hiệu suất phát sáng cao , tuổi thọ cao
B Phát ra ánh sáng liên tục
C Cần mồi phóng điện
D Cả A , B và C
Người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng Vì
A Có ánh sáng cao
B Tiết kiệm điện
C Tuổi thọ cao
D Cả B ; C đúng
Không nên dùng đèn huỳnh quang để đọc sách vì :
A Quá sáng
B Độc hại
C Tốn điện
D Ánh sáng không liên tục
Chúc bạn học tốt
heo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn do có mất mát năng lượng
B. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn do có bổ sung năng lượng.
C. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn do có bổ sung năng lượng.
D. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn do có mất mát năng lượng.
+ Ánh sáng huỳnh quang phát ra có λ > λkt nên nó phát ra một photon có ε < εkt.
Đáp án D
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn do có mất mát năng lượng
B. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn do có bổ sung năng lượng.
C. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn do có bổ sung năng lượng.
D. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn do có mất mát năng lượng
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh kích thích năng lượng để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A. giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn do có bổ sung năng lượng
B. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn do có bổ sung năng lượng
C. giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn do có bổ sung năng lượng
D. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn do mất mát năng lượng
Đáp án D
Nguyên tử hay phân tử hấp thụ năng lượng của phô tôn sẽ chuyển sang trạng thái kích thích, ở trạng thái kích thích chúng va chạm với các nguyên tử nên mất bớt năng lượng, do đó khi trở về trạng thái ban đầu chúng phát ra phôtôn có năng lượng ε ' nhỏ hơn năng lượng ε của phôtôn ban đầu.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng
B. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng
C. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng
D. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
B. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
C. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
D. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng
B. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng
C. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng
D. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A. Giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng
B. Phát ra một photon khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng
C. Giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng
D. Phát ra một photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng
Chọn D.
Phát ra photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất máu năng lượng
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó:
A.Giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
B.Phát ra một photon khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
C.Giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
D.Phát ra một photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
Chọn D.
Phát ra photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất máu năng lượng.