Để oxi hóa 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 5,6 gam oxi tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Đem oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc). Tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,2\left(1\right)\)
Mặt khác: \(24n_{Mg}+27n_{Al}=7,8\left(2\right)\)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{7,8}.100\%=30,77\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{7,8}.100\%=69,23\%\end{matrix}\right.\)
Cho 12,6g hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Al phản ứng hết trong 200 gam dung dịch axit HCl (vừa đủ), sau phản ứng thấy thoát ra 13,44 lít khí hidro (đktc) a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 3,6
gam Mg và 5,4 gam Al, sau phản ứng thu được 29,95 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và
oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hỗn hợp X là:
n Mg = 3,6/24 = 0,15(mol)
n Al = 5,4/27 = 0,2(mol)
Gọi n Cl2 = a(mol) ; n O2 = b(mol)
Bảo toàn e :
2n Cl2 + 4n O2 = 2n Mg + 3n Al
<=> 2a + 4b = 0,15.2 + 0,2.3 = 0,9(1)
Bảo toàn khối lượng :
m X + m Al + m Mg = m Z
=> 71a + 32b = 29,95 - 3,6 -5,4 = 20,95(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,25 ; b = 0,1
%m O2 = 0,1.32/(0,25.71 + 0,1.32) .100% = 15,27%
7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
d) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(a.2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ b.n_{Al}=a,n_{Mg}=b\\ 27a+24b=7,5\left(I\right)\\ 1,5a+b=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(II\right)\\ a=0,1;b=0,2\\ \%m_{Al}=\dfrac{27\cdot0,1}{7,5}\cdot100\%=36\%\\ \%m_{Mg}=64\%\\ c.m_{HCl}=36,5\left(0,1\cdot3+0,2\cdot2\right)=18,25g\\ d.m_{ddsau}=7,5+\dfrac{18,25}{14,6:100}-0,35\cdot2=131,8g\\ C\%\left(AlCl_3\right)=\dfrac{133,5\cdot0,1}{131,8}\cdot100\%=10,1\%\\ C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{95\cdot0,2}{131,8}\cdot100\%=14,4\%\)
Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al, sau phản ứng thu được 37,05 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Clo trong hỗn hợp X là
A. 26,5%
B. 73,5%
C. 62,5%
D. 37,5%
Cho 27,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Ag tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 21,74% và 78,26%
B. 78,26% và 21,74%
C. 88, 04% và 11,96%
D. 11,96% và 88, 04%
Đáp án A
Cho Mg và Ag tác dụng với HCl chỉ có Mg phản ứng.
Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg cần 16,8 lít khí oxi (đktc). Biết lượng Al trong hỗn hợp là 13,5 gam . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp đó?
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) (1)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) (2)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{3}{4}\cdot\dfrac{13,5}{27}=0,375\left(mol\right)\\n_{O_2\left(1\right)}+n_{O_2\left(2\right)}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(2\right)}=0,375\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Mg}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,75\cdot24}{0,75\cdot24+13,5}\cdot100\%\approx57,14\%\)
Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc)
(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
a)\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: x 1,5x
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=5,1\\1,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27.100\%}{5,1}=52,94\%;\%m_{Mg}=100-52,94=47,06\%\)
b)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,15 0,05
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,1+0,15\right).98.100}{9,8}=250\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 5,1+250-0,15.2 = 254,8(g)
\(C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342.100\%}{254,8}=6,71\%\)
\(C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,1.120.100\%}{254,8}=4,71\%\)
đốt cháy 15,6 gam hỗn hợp gồm Al Mg cần dùng vừa hết 8,9 6 lít khí oxi ở đktc. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. tính khối lượng, số phân tử sinh ra
4Al + 3O2 => 2Al2O3
2Mg + O2 => 2MgO
giải hệ 27x+24y= 15,6
0,75x+0,5y= 0,4
=> x= 0,4 ;y= 0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
%Al = \(\frac{10,8}{15,6}.100\%=69,23\%\)
=> %Mg = 100%- 69,23% = 30,77%