Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất, hãy phân biệt các dung dịch sau: \(BaCl_2\), \(Zn\left(NO_3\right)_2\), \(Na_2CO_3\), \(AgNO_3\)
Thuốc thử nào sau đây không phân biệt được hai dung dịch riêng biệt HCl, \(H_2SO_4\) ?
A. \(BaCl_2\) B. Zn C.\(BA\left(OH\right)_2\) D. Ba
Đáp án B
Cả hai chất đều có hiện tượng là : tan, tạo khí không màu không mùi nên dùng $Zn$ không phân biệt được.
Chỉ thêm dung dịch HCl làm thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau : \(AgNO_3,NaNO_3,FeCl_2,Na_2S,BaCl_2,Na_2CO_3\) . Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Trích :
Cho dd HCl lần lượt vào từng dd còn lại :
- Xh kết tủa trắng : AgNO3
- Xuất hiện khí mùi trứng thối : Na2S
- Tạo khí không màu : Na2CO3
- Không hiện tượng : NaNO3, FeCl2, BaCl2 (I)
Cho dd AgNO3 lần lượt vào (I) :
- Tạo kết tủa trắng : FeCl2, BaCl2 (II)
- Không ht : NaNO3
Cho dd Na2S vào (II) :
- Kết tủa đen : FeCl2
- Không ht : BaCl2
PTHH tự viết
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a)\(HNO_3,KOH,FeSO_4,H_2SO_4\).
b)\(NaOH,FeCl_2,Ca\left(OH\right)_2,KCl.\)
c)\(Na_2SO_4,HCl,BaCl_2,FeCl_2.\)
d)\(NaNO_3,Cu\left(NO_3\right)_2,Zn\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_2\).
c, - Lẫy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào từng dung dịch .
+, Các chất làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, FeCl2 tạo nhóm ( I ) .
+, Các chất không làm quỳ chuyển màu là Na2SO4, BaCl2 tạo nhóm (II )
- Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4vào các mẫu thử ở nhóm ( II ) .
+, Mẫu tử phản ứng tạo kết tủa trắng là BaCl2 .
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng là Na2SO4 .
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào các mẫu thử nhóm ( I )
+, Mẫu thử nào phản ứng không có hiện tượng là HCl .
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
+, Mẫu thử nào phản ứng tạo kết tủa nâu đỏ rồi hóa trắng xanh trong không khí là FeCl2 .
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
a, - Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử .
+, Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là : HNO3, FeSO4, H2SO4 .
+, Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là : KOH .
- Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 dư vào từng mẫu thử còn lại .
+, Các mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4 và FeSO4 .
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow FeCl_2+BaSO_4\)
+, Mẫu thử không có hiện tượng là \(HNO_3\) .
- Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào các mẫu thử còn lại .
+, Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa nâu đỏ rồi hóa trắng xanh trong không khi là \(FeSO_4\) .
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
+, Mẫu thử không có hiện tượng là H2SO4 .
b, - Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhũng quỳ tím vào lần lượt các dung dịch .
+, Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là FeCl2 .
+, Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là KCl .
+, Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là \(NaOH,Ca\left(OH\right)_2\)
- Sục khí CO2 từ từ đến dư vào hai mẫu thử còn lại .
+, Mẫu thử hòa tan CO2 tạo kết tủa rồi tan là Ca(OH)2 .
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(CaCO_3+H_2O+CO_2\rightarrow CaHCO_3\)
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là NaOH .
Thuốc thử dùng phân biệt hai dung dịch NaOH và \(Ca\left(OH\right)_2\) :
a. HCl
b. BaCl2
c. NaCl
d. Na2CO3
Thuốc thử dùng phân biệt hai dung dịch NaOH và Ca(OH)2Ca(OH)2 :
a. HCl
b. BaCl2
c. NaCl
d. Na2CO3
Ca(OH)2 + Na2CO3 -------> 2NaOH + CaCO3
1, Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau
a, \(Na_2SO_4,NaCl,Ba\left(OH\right)_2,BaCl_2\)
b, \(Na_2CO_3,CaCl_2,HCl,Na_2SO_4\)
c, \(H_2SO_4,HCl,NaOH,Ba\left(OH\right)_2,NaCl,Ba\left(NO_3\right)_2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Na_2SO_4\\NaCl\\Ba\left(OH\right)_2\\BaCl_2\end{matrix}\right.\underrightarrow{+qtim}\left\{{}\begin{matrix}Xanh:Ba\left(OH\right)_2\\\varnothing:Na_2SO_4,NaCl,BaCl_2\underrightarrow{+Ba\left(OH\right)_2}\left\{{}\begin{matrix}\downarrow:Na_2SO_4\\\varnothing:BaCl_2,NaCl\underrightarrow{+Na_2SO_4}\left\{{}\begin{matrix}\downarrow:BaCl_2\\\varnothing:NaCl\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(b.\left\{{}\begin{matrix}Na_2CO_3\\CaCl_2\\HCl\\Na_2SO_4\end{matrix}\right.\underrightarrow{+qtim}\left\{{}\begin{matrix}\varnothing:Na_2SO_3,Na_2SO_4,CaCl_2\underrightarrow{+HCl}\left\{{}\begin{matrix}\uparrow:Na_2SO_3\\\varnothing:Na_2SO_4,CaCl_2\underrightarrow{+Na_2SO_3}\left\{{}\begin{matrix}\downarrow:CaCl_2\\\varnothing:Na_2SO_4\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\\Red:HCl\end{matrix}\right.\)
Câu 290: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng là:
A. \(Na_2CO_3,CaSO_3,Ba\left(OH\right)_2\)
B. \(NaHCO_3,Na_2SO_4,KCl\)
C. \(NaCl,Ca\left(OH\right)_2,BaCO_3\)
D. \(AgNO_3,K_2CO_3,Na_2SO_4\)
Chọn A
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\\ CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+SO_2+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau: dung dịch glucozơ ; ancol etylic ; glixerol và anđehit axetic.
A. C u ( O H ) 2
B. Na
C. NaOH
D. A g 2 O / N H 3
Đáp án A
Khi cho các dung dịch glucozơ; rượu etylic; glixerin và anđehit axetic vào C u ( O H ) 2 thì:
+ Dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch C u 2 O .
+ Dung dịch glixerin ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao tạo dung dịch phức màu xanh lam
+ Dung dịch anđehit ở nhiệt độ thường không hiện tượng, nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch.
+ Dung dịch etanol không hiện tượng ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao.
Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau : dung dịch glucozơ ; ancol etylic ; glixerol và anđehit axetic
A. C u O H 2
B. N a
C. N a O H
D. A g 2 O / N H 3
Chọn đáp án A
Khi cho các dung dịch glucozơ ; rượu etylic ; glixerin và anđehit axetic vào C u O H 2 thì:
+) Dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch C u 2 O .
+) Dung dịch glixerin ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao tạo dung dịch phức màu xanh lam
+) Dung dịch andehit ở nhiệt độ thường không hiện tượng, nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch.
+) Dung dịch etanol không hiện tượng ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao.
Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau được đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:
\(KOH, HCl, FeCl_3, Pb(NO_3)_2, Al(NO_3)_3, NH_4Cl\)