Câu3:cho luồng khí hiđro đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng (II) oxit ở 400 C.sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
A,nêu hiện tượng xảy ra
B,tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc
Câu3:cho luồng khí hiđro đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng (II) oxit ở 400oC .sau phản ứng thu được 16,8g chất rắn.
A,nêu hiên tượng phản ứng xảy ra
B,tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở trên đktc
Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng(II) oxit ở 400 độ C. sau pư thu được 16,8 gam Cu.tính V H2 tham gia pư
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{\dfrac{20}{80}}{1}< \dfrac{\dfrac{16,8}{64}}{1}\)
Vậy: CuO hết, Cu dư nên tính theo nCuO.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 tham gia (đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
PTHH : H2 + CuO -> Cu + H2O
Giả sử CuO phản ứng hết
=> nCuO = 20/80 = 0,25 ( mol)
Theo PTHH , nCuO = nCu = ),25 ( mol)
=> mCu= 0,25 . 64 =16 (g)
Mà chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng là 16,8 g
-> CuO dư
Gọ nCuO phản ứng là a (mol) => nCuO dư= 0,25 - a ( mol)
theo PTHH , nCu = nCuO = a ( mol)
Theo bài ra , ta có hệ phương trình sau :
80 ( 0,25 - a ) + 64a = 16,8
<=> 20 - 80a +64a = 16,6
=> a = 0,2 mol
Theo PTHH , nH2= n CuO tham gia phản ứng = 0,2 ( mol)
=> VH2(đktc)=0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc).
A. 22,4l
B. 4,48 l
C. 5,6 l
D. 6,72 l
Đáp án D
Áp dụng ĐLBTKL:
Ta có:
⇒ 28x - 44x = 11,2 - 16
⇒ x = 0,3
Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:
A. 600ml
B. 200ml
C. 800ml
D. 400ml
Đáp án D
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m O 2 = 23 , 2 - 16 , 8 = 6 , 4 ( g )
→nO = 6,4/16 = 0,4 mol
Phản ứng của HCl với chất rắn X có thể được biểu diễn với sơ đồ:
O2- + 2H+ → H2O
0,4 0,8
VHCl = 0,8 : 2 = 0,4 (lít) = 400ml
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:
A. 600ml
B. 200ml
C. 800ml
D. 400ml
Đáp án D
Theo Đl bảo toàn khối lượng:
→ nO = 6,4/16 = 0,4 mol
Phản ứng của HCl với chất rắn X có thể được biểu diễn với sơ đồ:
O2- + 2H+ → H2O
0,4 0,8
VHCl = 0,8 : 2 = 0,4 (lít) = 400ml
Hòa tan hết 11,5 gam Na vào 189 gam nước, sau phản ứng thu dược dung dịch Y
a, tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc
b, tính nồng độ % của dung dịch Y
c,lấy toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên cho đi qua 14,4 gam FeO nung nóng với hiệu suất đạt 75%. tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
nNa=11,5/23=0,5(mol)
nH2O=189/18=10,5(mol)
2Na+2H2O--->2NaOH+H2
2_____2
0,5___10,5
Ta có: 0,5/2<10,5/2
=>H2O dư
Theo pt: nH2=1/2nNa=1/2.0,5=0,25(mol)
=>VH2=0,25.22,4=5,6(l)
Theo pt: nNaOH=nNa=0,5(mol)
=>mNaOH=0,5.40=20(g)
mdd=11,5+189-0,25.2=200(g)
=>C%=20/200.100%=10%
nFeO=14,4/72=0,2(mol)
FeO+H2--->Fe+H2O
1____1
0,2___0,25
Ta có: 0,2/1<0,25/1
=>H2 dư
Theo pt: nFe=nFeO=0,2(mol)
=>mFe=0,2.56=11,2(g)
===>mFe thu đc= 11,2.75%=8,4(g)
Bài 4. Cho 12g sắt (III) oxit phản ứng với khí Hiđro ta thu đc sắt và nước
a, Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng
b, Tính khối lượng sắt thu đc sau phản ứng
Bài 5. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu đc kẽm sunfat và khí hiđro
a, Tính khối lượng kẽm sunfat thu đc sau phản ứng
b, Tính thể tích khí Hiđro thu đc ở (đktc)
Bài 4 câu a đề là thể tích H2 nha bạn
a)\(Fe2O3+3H2-->2Fe+3H2O\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=3n_{Fe2O3}=0,225\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
b)\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Bài 6
a)\(Zn+H2SO4-->ZnSO4+H2\)
\(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{ZnSO4}=0,3.162=48,3\left(g\right)\)
b)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a)Fe2O3+3H2−−>2Fe+3H2O
0,075-------0,225---0,15 mol
nFe2O3=12/160=0,075(mol)
VH2=0,225.22,4=5,04(l)
b)
mFe=0,15.56=8,4(g)
Bài 6
a)Zn+H2SO4−−>ZnSO4+H2
0,3----------------------0,3---0,3
nZn=19,5/65=0,3(mol)
mZnSO4=0,3.162=48,3(g)
b)
=>VH2=0,3.22,4=6,72(l)
B5, Pthh: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Số mol của 19,5g Zn là:
\(n=\frac{m}{M}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
KL \(ZnSO_4\) sau phản ứng là:
\(m=n\times M=0,3\times\left(65+32+16\times4\right)=48,3\left(g\right)\)
Thể tích khi \(H_2\)(đktc) là
\(V=n\times22,4=0,3\times22,4=6,72\)
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất và ở đktc). Giá trị của m là
A. 4,48
B. 2,24
C. 6,72
D. 3,36
Cho 1 lượng bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1g H2so4 ,thu được muối Al2(so4)3 Và Khí H2.
A)tính Khối Lượng Al Phản Ứng
B)tính Thể Tích Khí H2( ở Đktc)
C)tính Khối Lượng AL2(So4)3 Theo 2 Cách
a) $n_{H_2SO_4} = \dfrac{44,1}{98} = 0,45(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$m_{Al} = 0,3.27 = 8,1(gam)$
b) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2} = 0,45.22,4 =1 0,08(lít)$
c)
Cách 1 : $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15.342 = 51,3(gam)$
Cách 2 : Bảo toàn khối lượng, $m_{Al_2(SO_4)_3} = 8,1 + 44,1 - 0,45.2 = 51,3(gam)$