Sục từ từ a mol CO2 vao 800ml ddA gom KOH 0,5M va CA(OH)2 0,2M
1) Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ nCO2 và n kết tủa
2) Xác định a để kết tủa Max
Sục từ từ a mol CO2 vao 800ml ddA gom KOH 0,5M va CA(OH)2 0,2M
1) Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ nCO2 và n kết tủa
2) Xác định a để kết tủa Max
3) Xác định a để m kết tủa = 10g
4) a=0,6. tính m kết tủa
Sục từ từ a mol CO2 vao 800ml ddA gom KOH 0,5M va CA(OH)2 0,2M
1) Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ nCO2 và n kết tủa
2) Xác định a để kết tủa Max
3) Xác định a để m kết tủa = 10g
4) a=0,6. tính m kết tủa
giúp mình với ,cảm ơn m,n trước nha
sục từ từ a mol khí CO2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2 m
a Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số Mol kết tủa và số mol khí CO2
b Tính giá trị của A để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất
cTính giá trị của A để khối lượng kết tủa thu được là 10 g
d Tính khối lượng kết tủa thu được khi giá trị của a là 0,6
Sục x mol khí CO2 từ từ vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, mối quan hệ của số mol kết tủa và CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên cạnh. Giá trị của x là
A. 0,58
B. 0,68
C. 0,62
D. 0,64
Chọn đáp án D
Mỗi đoạn thẳng là một giai đoạn:
Giai đoạn 1 (CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O): nCa(OH)2 max = nCO2 = 0,1 = a
Giai đoạn 2 (CO2 + NaOH → NaHCO3): nNaOH = 0,5 →∑OH- =0,5 + 0,1x2 = 0,7
nOH- - nCO2 = nCaCO3 → 0,7-x = 0,06 →x = 0,64
Sục x mol khí CO2 từ từ vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, mối quan hệ của số mol kết tủa và CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên cạnh. Giá trị của x là
A. 0,58
B. 0,68
C. 0,62
D. 0,64
Chọn đáp án D
Mỗi đoạn thẳng là một giai đoạn:
Giai đoạn 1 (CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O): nCa(OH)2 max = nCO2 = 0,1 = a
Giai đoạn 2 (CO2 + NaOH → NaHCO3): nNaOH = 0,5
nOH- - nCO2 = nCaCO3 .
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa số mol CO2 và số mol kết tủa tạo thành được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 30,45%
B. 32,4%
C. 25,63%
D. 40,5%
Đáp án A
PTHH : (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(2) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Theo đồ thị :
+) Khi n C O 2 = 0,8 mol → n k t m a x = n C a ( O H ) 2 = 0,8 mol
+) Khi n C O 2 = 1,2 mol → n C a C O 3 b ị h ò a tan = = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol
→ n C a C O 3 c h ư a b ị h ò a tan = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol
Ta có: khối lượng dung dịch sau phản ứng = m C O 2 p . ư + m d d C a ( O H ) 2 – m C a C O 3
= 1,2.44 + 200 – 0,4.100 = 212,8 gam → % C C a H C O 3 = 30,45%
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa số mol CO2 và số mol kết tủa tạo thành được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 30,45%
B. 32,4%
C. 25,63%
D. 40,5%
PTHH : (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(2) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Theo đồ thị :
+) Khi n(CO2) = 0,8 mol → n(kết tủa max) = n(Ca(OH)2) = 0,8 mol
+) Khi n(CO2) = 1,2 mol → n(CaCO3 bị hòa tan) = n(Ca(HCO3)2) = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol
→ n(CaCO3 chưa bị hòa tan) = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol
Ta có : khối lượng dung dịch sau phản ứng = m(CO2 phản ứng) + m(dung dịch Ca(OH)2) – m(CaCO3)
= 1,2*44 + 200 – 0,4*100 = 212,8 gam
→ C%(Ca(HCO3)2) = 30,45% → Đáp án A
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa số mol CO2 và số mol kết tủa tạo thành được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 30,45%.
B. 32,40%.
C. 25,63%.
D. 40,50%.
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa số mol CO2 và số mol kết tủa tạo thành được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 30,45%.
B. 32,40%.
C. 25,63%.
D. 40,50%.