Phản xạ có điều kiện là:
A. Khi trời lạnh, nổi da gà.
B. Đi ngoài trời nắng chảy mồ hôi.
C. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
D. Cả A và B
Phản xạ không điều kiện:
A. Sinh ra đã có
B. Hình thành trong đời sống qua quá trình học tập và rèn luyện
C. Không cần phải học tập
D. A và C
Câu 2: Phản xạ có điều kiện:
A. Bẩm sinh B. Bền vững C. Không di truyền D. A và B đúng
Câu 3: Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện là:
A. Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều
kiện
B. Kích thích có điều kiện tiến hành trước kích thích không điều kiện vài giây
C. Kết hợp phải lặp đi lặp lại nhiều lần
D. Cả A, B và C
Câu 4: Phản xạ không điều kiện là:
A. Chạm tay vào lửa nóng rụt tay lại
B. Đừng dại gì mà chơi đùa với lửa.
C. Mỗi khi ngáp nhiều, tôi đứng lên tập thể dục.
D. Cả B và C
Câu 5: Phản xạ có điều kiện là:
A. Khi trời lạnh, nổi da gà.
B. Đi ngoài trời nắng chảy mồ hôi.
C. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
D. Cả A và B
Phản xạ không điều kiện:
A. Sinh ra đã có
B. Hình thành trong đời sống qua quá trình học tập và rèn luyện
C. Không cần phải học tập
D. A và C
Câu 2: Phản xạ có điều kiện:
A. Bẩm sinh B. Bền vững C. Không di truyền D. A và B đúng
Câu 3: Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện là:
A. Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều
kiện
B. Kích thích có điều kiện tiến hành trước kích thích không điều kiện vài giây
C. Kết hợp phải lặp đi lặp lại nhiều lần
D. Cả A, B và C
Câu 4: Phản xạ không điều kiện là:
A. Chạm tay vào lửa nóng rụt tay lại
B. Đừng dại gì mà chơi đùa với lửa.
C. Mỗi khi ngáp nhiều, tôi đứng lên tập thể dục.
D. Cả B và C
Câu 5: Phản xạ có điều kiện là:
A. Khi trời lạnh, nổi da gà.
B. Đi ngoài trời nắng chảy mồ hôi.
C. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
D. Cả A và B
1. B. Hình thành trong đời sống qua quá trình học tập và rèn luyện.
2. C. Không di truyền.
3. A. Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
4. D. Cả B và C
5. D. Cả A và B
Bài 1 Cho các phản xạ sau A.Nhìn lên mặt trời ta nheo mắt B. Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sở gai ốc C. Nghe dự báo thời tiết nói ngày mai trời mưa, tôi lấy sẵn áo mưa bỏ vào cặp D. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh E. Tiết nước bọt khi thức ăn chạm lưỡi F. Trời nắng nóng, tôi vào nhà bật quạt cho mát G. Tay co giật khi bị kim đâm H. Học trò thuộc bài ở nhà I. Da đỏ lên khi đi ngoài nắng J. Dừng xe lại khi gặp đèn giao thông màu đỏ 1.1 Em hãy xác định các phản ứng có điều kiện và phản xạ không điều kiển trong các ví dụ trên? 1.2 Đặc điểm cơ bản nào giúp nhận biết phản xạ thuộc nhóm có điều kiện hay không điều kiện?
1.1
Phản xạ không có điều kiện: A,B,E,G,I
Phản xạ có điều kiện: C,D,F,H,J
1.2
Đặc điểm cơ bản giúp nhận biết phản xạ thuộc nhóm không điều kiện:
- Trả lời kích thích tương ứng
- Bẩm sinh
- Bền vững
- Có tính chất di truyền
- Số lượng có giới hạn
- Cung phản xạ đơn giản
- Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống
Đặc điểm cơ bản giúp nhận biết phản xạ thuộc nhóm có điều kiện:
- Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện
- Được hình thành qua học tập, rèn luyện
- Không bền vững
- Có tính chất cá thể, không di truyền
- Số lượng không hạn định
- Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ
- Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ đại não
phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện
a)trời nắng nóng da tiết mồ hôi
b)nhìn thấy trái khế chua nước bọt tiết ra
c)nhắm mắt khi có ánh sáng mạnh chiếu vào
d)trời lạnh môi tím tái
Điền các từ: lạnh buốt, ra mồ hôi, khó chịu, run lên, sởn gai ốc vào chỗ …………….. cho phù hợp.
a) Khi trời nóng, ta có cảm giác………………………….
b) Khi trời rét, nếu sờ tay vào nước lã để ngoài trời, ta cảm thấy ……………………. như sờ tay vào nước đá. Nếu không mặc đủ ấm, ta sẽ bị rét ……………….. và da của ta sẽ bị …………………….
a) Khi trời nóng, ta có cảm giác khó chịu, ra mồ hôi.
b) Khi trời rét, nếu sờ tay vào nước lã để ngoài trời, ta cảm thấy lạnh buốt như sờ tay vào nước đá. Nếu không mặc đủ ấm, ta sẽ bị rét run lên và da của ta sẽ bị sởn gai ốc.
khi trời lạnh chúng ta thường nổi da gà hãy phân tích đường đi của xung thần kinh của phản xạ đó
Tham khảo
Ví dụ:Khi cho tay vào ngọn nến, tác động vào cơ quan thụ cảm, theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh. Trung ương thần kinh lại phát lệnh theo dây li tâm xuống cơ quan phản ứng khiến cho tay ta rụt lại
Tham khảo
Ví dụ:Khi cho tay vào ngọn nến, tác động vào cơ quan thụ cảm, theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh. Trung ương thần kinh lại phát lệnh theo dây li tâm xuống cơ quan phản ứng khiến cho tay ta rụt lại
Khi đi ngoài trời nắng mà không đội mũ thì mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra, Hiện tượng này thuộc loại phản xạ nào? Nêu các tính chất của loại phản xạ này?
mọi người ơi giúp em với!!!!!!!!!!!!!!!!!
Em tham khảo !!
Khi đi ngoài trời nắng mà ko đội mũ hay nón thì mặt đỏ gay , mồ hôi vã ra . Hiện tượng này thuộc phản xạ ko điều kiện .
Các tính chất của phản xạ ko điều kiện gồm :
- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện- Bẩm sinh
- Bền vững
- Khó mất đi
- Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại- Số lượng hạn chế
- Cung Cung phản xạ đơn giản
- Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống
Câu 6. Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:
A. mang tính bẩm sinh. B. bền vững.
C. mang tính di truyền. D. trả lời kích thích tương ứng, kích thích bất kì.
Câu 7. Khi trời quá nóng da có phản ứng:
A. mao mạch dưới da dãn tiết mồ hôi nhiều.
B. mao mạch dưới da dãn.
C. mao mạch dưới da co.
D. mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.
Câu 8. Khả năng nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật?
A. Phản xạ có điều kiện. B. Tư duy trừu tượng.
C. Phản xạ không điều kiện. D. Trao đổi thông tin.
Câu 9. Viễn thị là gì?
Trường THCS Chu Văn An
Năm học 2020- 2021 18
A. Là tật mà mắt có khả năng nhìn gần. B. Là tật mà mắt có khả năng nhìn xa.
C. Là tật mà mắt không có khả năng nhìn . D. Là tật mắt có khả năng nhìn rõ.
Câu 10. Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là
A. màng cơ sở. B. màng tiền đình.
C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục.
Câu 11. Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh ?
A. Nước khoáng B. Nước lọc C. Rượu D. Sinh tố chanh leo
Câu 12. Ở người, có bao nhiêu tuyến nội tiết tham gia vào quá trình điều hoà đường huyết
khi đường huyết hạ ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13. Hoocmôn nào dưới đây có khả năng chuyển hoá glixêrin, axit amin thành glucôzơ
?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Insulin
C. Cooctizôn D. Glucagôn
Câu 14. Khi tuyến giáp tiết quá nhiều TH, hoocmôn này sẽ tác động ngược lên
A. vùng dưới đồi và tuyến trên thận. B. tuyến giáp và tuyến yên.
C. vùng dưới đồi và tuyến giáp. D. tuyến yên và vùng dưới đồi.
Câu 15. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. màng bên. B. màng cơ sở.
C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục.
Câu 16. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 17. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ?
A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm
B. Xử lí các kích thích về sóng âm
C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian
D. Truyền sóng âm về não bộ
Câu 18. Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19. Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại.
B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ.
C. Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách
âm…).
D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu
nguy cơ viêm tai giữa.
Câu 20. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào
dưới đây ?
A. GH B. Glucagôn C. Insulin D. Ađrênalin
C6:
C7:A
C8:B
C9:B
C10:C
C11:C
C12:D
C13:A
C14:D
C15:B
C16:B
C17:A
C18:C
C19:A
C20:C
Câu 13. Cảm ứng nào sau đây là phản xạ có điều kiện?
A. Tay chạm vào cây xấu hổ thì cụp lá lại. | B. Cây nghiêng về phía có ánh sáng. |
C. Đang đi trên đường thấy đèn đỏ thì dừng lại. | D. Trời nóng thì toát mồ hôi. |
Chọn C. Đang đi trên đường thấy đèn đỏ thì dừng lại.
|
|
|
Câu 8: Ví dụ nào sau đây thuộc phản xạ không điều kiện.
A. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.
B. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.
C. Chẳng dại gì mà chơi đùa với lửa.
D. Khi nghe đọc bài, em ghi chép đầy đủ và rõ ràng.
Câu 9. Chức năng của da là:
A. bảo vệ cơ thể, điều hòa quá trình tỏa nhiệt.
B. cảm giác, điều hòa các quá trình thoát nhiệt.
C. bài tiết mồ hôi, điều hòa thân nhiệt, bảo vệ, cảm giác.
D. điều hòa thân nhiệt, tạo cơ hội cho bụi bám vào.
Câu 10. Cấu tạo tuyến ngoại tiết có đặc điểm gì?
A. Có ống dẫn chất tiết. B. Chất tiết ngấm thẳng vào máu.
B. Không có tế bào tuyến. D. Tế bào tuyến hình tròn.
Câu 8: Ví dụ nào sau đây thuộc phản xạ không điều kiện.
A. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.
B. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.
C. Chẳng dại gì mà chơi đùa với lửa.
D. Khi nghe đọc bài, em ghi chép đầy đủ và rõ ràng.
Câu 9. Chức năng của da là:
A. bảo vệ cơ thể, điều hòa quá trình tỏa nhiệt.
B. cảm giác, điều hòa các quá trình thoát nhiệt.
C. bài tiết mồ hôi, điều hòa thân nhiệt, bảo vệ, cảm giác.
D. điều hòa thân nhiệt, tạo cơ hội cho bụi bám vào.
Câu 10. Cấu tạo tuyến ngoại tiết có đặc điểm gì?
A. Có ống dẫn chất tiết. B. Chất tiết ngấm thẳng vào máu.
B. Không có tế bào tuyến. D. Tế bào tuyến hình tròn.