Đốt cháy hoàn toàn 5,6l hỗn hợp khí CnH2n+2 và CaH2a có thể tích là V1 và V2 thu được 11,2l CO2 và 10,8g H2O.Tính V1 và V2.Pls giúp mình với
Cho hỗn hợp thể tích V 1 gồm O 2 và O 3 có tỷ khối với H 2 = 22. Cho hỗn hợp Y có thể tích V 2 gồm metylamin và etylamin có tỷ khối so với H 2 = 17,8333. Đốt cháy hoàn toàn V 2 lít khí Y cần V 1 lít khí X. Tỉnh tỷ lệ V 1 : V 2 ?
A. 1
B. 2
C. 2,5
D. 3
Đáp án B
⇒ Quy đổi hỗn hợp tương đương với y mol C 4 H 17 N
- Phản ứng cháy:
Đốt cháy hoàn toàn 14,3g hỗn hợp gồm 2 ankanol bằng V1 lít khí oxi(,đktc) vừa đủ , sau pư thu đc V2 lít CO2 ( đktc) và 17,1g H2O. Giá trị V1 và V2 là?
\(n_{H_2O}=\dfrac{17.1}{18}=0.95\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=a\left(mol\right),n_{CO_2}=b\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(14.3+32a=44b+17.1\)
\(\Leftrightarrow32a-44b=2.8\left(1\right)\)
\(m_{hh}=12b+0.95\cdot2+\left(0.95-b\right)\cdot16=14.3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow b=0.7\)
\(a=1.05\)
\(V_{O_2}=1.05\cdot22.4=23.52\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.7\cdot22.4=15.68\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm metan, metylamin và trimetylamin bằng oxi vừa đủ được V1 lít hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y qua bình H2SO4 đặc dư thấy thoát ra V2 lít hỗn hợp khí Z (các thể tích đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V, V1, V2 là
A. V = 2V2 - V1
B. 2V = V1 - V2
C. V = V1 - 2V2
D. V = V2 - V1
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
A. V1 = 2V2 – 11,2a.
B. V1 = 2V2 + 11,2a.
C. V1 = V2 – 22,4a.
D. V1 = V2 + 22,4a
Đáp án A
● Ancol no, mạch hở
⇒ nX = nH2O – nCO2 = .
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
2nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O.
⇒
⇒ V1 = 2V2 – 11,2a
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
Đáp án D
Ta có:
Bài toán này chúng ta hoàn toàn có thể dùng phản ứng thử ví dụ lấy 1 mol C2H6O2 đốt cháy.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
A. V1 = 2V2 + 11,2a
B. V1 = 2V2 - 11,2a
C. V1 = V2 +22,4a
D. V1 = V2 - 22,4a
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
A. V1 = 2V2 – 11,2a.
B. V1 = 2V2 + 11,2a.
C. V1 = V2 – 22,4a.
D. V1 = V2 + 22,4a.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
A. V1 = 2V2 + 11,2a
B. V1 = 2V2 - 11,2a
C. V1 = V2 +22,4a
D. V1 = V2 - 22,4a