Thời gian kiếm ăn và thời gian sinh sản của lớp lưỡng cư
Nêu:
- Nơi sống
- Thời gian hoạt động
- Tập tính
- Sinh sản
- Phát triển cơ thể
của lớp cá (cá chép), lớp lưỡng cư (ếch đồng), lớp bò sát (Thằn lằn bóng đuôi dài), lớp chim (chim bồ câu), lớp thú (Thỏ)
Mỗi hs lựa chọn 3 đại diện của lớp nêu các đặc điểm về nơi sống, thức ăn, thời gian kiếm ăn, tập tính, sinh sản và các đặc điểm đặc trưng.
Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Có bao nhiêu lí do sau đây là nguyên nhân giúp cả 5 loài trên giảm cạnh tranh lẫn nhau để cùng tồn tại?
(1) Các loài trên cùng ăn một loài sâu, cùng vị trí và trong cùng một thời gian.
(2) Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau, nhưng cùng ở một vị trí và thời gian trong ngày.
(3) Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau trong rừng.
(4) Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
(5) Ổ sinh thái cả các loài không trùng nhau.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Để cả 5 loài cùng tồn tại và giảm tính cạnh tranh thì giữa các loài có sự phân li ổ sinh thái
Các trường hợp thể hiện sự phân li ổ sinh thái là : 2,3,4,5
1- Sai vì cả 5 loài cùng chung một ổ sinh thái thì chúng sẽ cạnh tranh với nhau nhiều hơn
Đáp án A
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.
IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Chọn B
Có 3 phát biểu đúng là: I, II, IV.
Còn III sai vì kích thước quần thể tại thời điểm t được tính: Nt = No + B – D + I – E
(Với: B là tỉ lệ sinh, D là tỉ lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu)
→ Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm.
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.
IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn B
Có 3 phát biểu đúng là: I, II, IV.
Còn III sai vì kích thước quần thể tại thời điểm t được tính: Nt = No + B – D + I – E
(Với: B là tỉ lệ sinh, D là tỉ lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu)
→ Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định
II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định
III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật
IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỉ lệ sinh sản, tử vong
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn đáp án B
Còn III sai vì kích thước quần hệ tại thời điểm t được tính:
N
t
=
N
°
+
B
-
D
+
1
-
E
(với B là tỉ lệ sinh, D là tỉ lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu)
à Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.
IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong
A. 2.
B. 3
C. 1
D. 4.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là: I, II, IV → Đáp án B
III – Sai. Vì kích thước quần thể tại thời điểm t được tính: Nt = No + B – D + I – E (B là tỉ lệ sinh, D là tỉ lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu)
→ Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm.
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.
IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là: I, II, IV → Đáp án B
III – Sai. Vì kích thước quần thể tại thời điểm t được tính: Nt = No + B – D + I – E (B là tỉ lệ sinh, D là tỉ lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu)
→ Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm.
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định
II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định
III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật
IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỉ lệ sinh sản, tử vong.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn đáp án B
Còn III sai vì kích thước quần hệ tại thời điểm t được tính N t = N 0 + B - D + 1 - E (với B là tỉ lệ sinh, D là tỉ lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu)
à Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm