Đốt cháy 22,4 lít hh gồm metan và axetilen thu được 35,84 lít CO2
a) Tính số mol metan và axetilen có trong hh
b) Tính số gam O2 để đốt cháy hoàn toàn hh
c) Tính tỉ khối hơi của hh khí đó đối với không khí. Các thể tích ở đktc
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}\)
\(\Rightarrow x+2y=1,6\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\left(mol\right)\\y=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,4}{1}.100\%=40\%\\\text{ }\%V_{C_2H_2}=60\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\Sigma n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=2,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=2,3.32=73,6\left(g\right)\)
c, PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{1,6}{0,8}=2M\)
Bạn tham khảo nhé!
Hỗn hợp X gồm metan, etylen, axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 10,4(g) hh X thu được 33(g) CO2. Mặt khác 10,4(g) hh X tác dụng vừa đủ với dd chứa 80(g) Br2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X.
Gọi n CH4 = a(mol) ; n C2H4 = b(mol) ; n C2H2 = c(mol)
=> 16a + 28b + 26c = 10,4(1)
Bảo toàn nguyên tố với C :
n CO2 = a + 2b + 2c = 33/44 = 0,75(2)
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
n Br2 = n C2H4 + 2n C2H2 = b + 2c = 80/160 = 0,5(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,15 ; b = 0,1 ; c = 0,2
%m CH4 = 0,15.16/10,4 .100% = 23,08%
%m C2H4 = 0,1.28/10,4 .100% = 26,92%
%m C2H2 = 100%- 23,08% -26,92% = 50%
cho 13,44 lít hh X gồm H2 và C2H2 có tỉ khối đối với N2 = 0,5. Mặc khác đốt cháy hoàn toàn 5,6g hh X có thành phần như trên trong bình kín chứa 28,8g O2. Phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thu được khí Y (thể tích tính ở đktc)
a) viết PTHH xảy ra
b) tính % theo thể tích và khối lượng của X
a) PTTH: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\overline{M}_{hhkhí}=0,5\cdot28=14\\n_{hhkhí}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo phương pháp đường chéo, ta có: \(\dfrac{n_{H_2}}{n_{C_2H_2}}=\dfrac{12}{12}=1\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{C_2H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,3}{0,6}\cdot100\%=50\%\\\%V_{C_2H_2}=50\%\\\%m_{H_2}=\dfrac{0,3\cdot2}{5,6}\cdot100\%\approx10,71\%\\\%m_{C_2H_4}=89,29\%\end{matrix}\right.\)
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
\(M_X=2,5.16=40\)(g/mol)
\(\rightarrow\dfrac{V_{CO_2}}{V_{O_2}}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{40-32}{44-40}=2\)
Mà \(V_{CO_2}+V_{O_2}=30\left(L\right)\)
\(\rightarrow V_{CO_2}=20\left(L\right);V_{O_2}=10\left(L\right)\)
\(\rightarrow M_Y=\dfrac{20.44+10.32+32V}{V+20+10}=2,25.16=36\)
\(\rightarrow V=30\left(L\right)\)
Bài 1:
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^O}4CO_2+2H_2O\)
a, \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
b, \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: \(\%V_{C_2H_2}=\%V_{CH_4}=50\%\) (do tỉ lệ số mol 2 khí bằng nhau)
Hỗn hợp X gồm anđehit, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của etanđial và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít O2 thu được 52,8 gam CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1V lít hỗn hợp etan, propan cần 0,455V lít O2 thu được a gam CO2. Tính A?
A. 14,344
B. 16,28
C. 14,526
D. 16,852
Chọn đáp án C.
X gồm: OHC-CHO, C2H2, CH2(CHO)2, HCOOCH=CH2.
CTPT các chất là: C2H2O2, C2H2, C3H4O3.
n
C
2
H
2
O
2
=
n
C
2
H
2
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có:
x
+
2
y
+
2
n
O
2
=
x
+
2
y
+
2.
52
,
8
44
⇒
n
O
2
=
1
,
2
m
o
l
0,12 mol (C2H6, C3H8) + 0,546 mol O2 → a g CO2
Có n H 2 O − n C O 2 = n a n k a n = 0 , 12 m o l (1)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O: n H 2 O = 2.0 , 546 − 2 n C O 2 (2)
Từ (1), (2) suy ra n C O 2 = 0 , 324 m o l ⇒ a = 44.0 , 324 = 14 , 256 g n H 2 O = 0 , 444 m o l
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi (đktc) thu được hh khí X có 4,4 gam CO2 và 1,6 gam O2 dư. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng, tỉ lệ phần trăm thể tích của O2 trong X. Tính m, V
Giúp mình với, cảm ơn trc nha ^^
$\%m_{O_2(X)}=\dfrac{1,6}{1,6+4,4}.100\%=26,67\%$
$n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1(mol);n_{O_2}=\dfrac{1,6}{16}=0,05(mol)$
$\Rightarrow \%V_{O_2(X)}=\dfrac{0,05}{0,05+0,1}.100\%=33,33\%$
$C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2$
Theo PT: $n_C=n_{O_2(p/ứ)}=n_{CO_2}=0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2(dùng)}=0,1+0,05=0,15(mol)$
$m_C=0,1.12=1,2(g);V_{O_2(dùng)}=0,15.22,4=3,36(lít)$
$\to m=1,2;V=3,36$
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,25.22,4}{6,72}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)