4 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 2M. CTPT X là
Cho biết 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200ml dung dịch Br 2 1M. Công thức phân tử của X là
A. C 5 H 8
B. C 2 H 2
C. C 3 H 4
D. C 4 H 6
Thủy phân hoàn toàn một trieste X cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam và 9,2 gam ancol Z. Mặt khác, 67,2 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 1,5
B. 1,2
C. 0,9
D. 1,8
Đáp án D
BTKL:
X có CTPT là C10H8O6 k X = 7
Mặt khác ta có M Z = 92 nên Z là C3H5(OH)3.
Vậy CTCT của X là (CH≡C-COO)2(HCOO)C3H5.
Vậy X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:6.
Thủy phân hoàn toàn một trieste X cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam và 9,2 gam ancol Z. Mặt khác, 67,2 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 1,2
B. 1,5
C. 0,9
D. 1,8
Thủy phân hoàn toàn một trieste X cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam và 9,2 gam ancol Z. Mặt khác, 67,2 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 1,5
B. 1,2
C. 0,9
D. 1,8
Đáp án D
n N a O H = 0 , 3 → n X = 0 , 1 B T K L : m X = 25 , 2 + 9 , 2 - 0 , 3 . 40 = 22 , 4 → M X = 224
X có CTPT là C10H8O6 → k X = 7
Mặt khác ta có M Z = 92 nên Z là C3H5(OH)3.
Vậy CTCT của X là (CH≡C-COO)2(HCOO)C3H5.
Vậy X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:6.
→ a = 67 , 2 224 . 3 = 1 , 8 m o l
Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 120 ml
B. 360 ml
C. 240 ml
D. 480 ml
Chọn C
Ta có: n(CO2) = 2,2 và n(H2O) = 2,04
BTKL: m(O trong X) = m(X) – m(C) – m(H) = 34,32 – 2,2. 12 – 2,04. 2 = 3,84 → n(O trong X) = 0,24
→ n(X) = 0,24 : 6 = 0,04 → C55H102O6.
→ k = 10 (= 3COO + 2CC) → n(Br2) = 2n(Br2) = 0,24 → V = 240 m
Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 120 ml
B. 360 ml
C. 240 ml
D. 480 ml
Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 360 ml
B. 120 ml
C. 480 ml
D. 240 ml
Đáp án D
Ta có: n(CO2) = 2,2 và n(H2O) = 2,04
BTKL: m(O trong X) = m(X) – m(C) – m(H) = 34,32 – 2,2. 12 – 2,04. 2 = 3,84 → n(O trong X) = 0,24
→ n(X) = 0,24 : 6 = 0,04 → C55H102O6.
→ k = 10 (= 3COO + 2CC) → n(Br2) = 2n(Br2) = 0,24 → V = 240 ml
Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 120 ml
B. 240 ml
C. 480 ml
D. 360 ml
Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 360 ml
B. 120 ml
C. 480 ml
D. 240 ml
Đáp án D
Ta có: n C O 2 = 2,2 và n H 2 O = 2,04
BTKL: m O t r o n g X = m X – m C – m H = 34,32 – 2,2. 12 – 2,04. 2 = 3,84 → n O t r o n g X = 0,24
→ = 0,24 : 6 = 0,04 → C55H102O6.
→ k = 10 (= 3COO + 2CC) → n B r 2 = 0,24 → V = 240 ml