Đốt cháy 1 hỗn hợp bột Fe và Mg trong đó có khối lượng là 0,96g cần dùng 1344 cm^3 khí oxi ở đktc. Tính % khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp sau phản ứng.
\nĐốt cháy 1 hỗn hợp bột Fe và Mg trong đó có khối lượng là 0,96g cần dùng 1344 cm^3 khí oxi ở đktc. Tính % khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp sau phản ứng.
Mn giúp mk bài này với!!!
1.Đốt cháy hỗn hợp bột Fe và Mg trong đó khối lượng Mg là 0,48g cần dùng hết 672ml oxi ở đktc.
a)Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu
b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2.Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu 4g.
Tính thể tích khí CO cần dùng ở đktc
đốt cháy một hỗn hợp gồm bột fe và mg trong đó mg có khối lượng là 0,2,4 gam cần dùng 0,336 (l) ở đktc .tính khối lượng sắt phản ứng
Câu 3 : Đốt cháy một hỗn hợp bột Fe và Mg, trong đó Mg có khối lượng là 0,48 gam cần
dùng hết 672 ml O 2 ( đktc).
a) Tính khối lượng sắt và khối lượng hỗn hợp ban đầu ?
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
c) Tính khối lượng mỗi oxit thu được sau phản ứng ?
Giups mình với nhé ai nhanh thì mình tick và kết bạn nhé
a,đổi.672ml=0,672l
tổng.số.mol.O2.cần.dùng.là:n=V/22,4=0,672/22,4=0,03(mol)
(1)3Fe+2O2--->Fe3O4
(2)2Mg+O2--->2MgO
số.mol.Mg.dùng.trong.PƯ.là:n=m/M=0,48/24=0,02(mol)
theo.PT(.2,)số.mol.O2.cần.dùng.để.tham.gia.PƯ.là:0,02x1:2=0,01(mol)
=>số.mol.O2.dùng.cho.PƯ.(1).là:0,03-0,01=0,02(mol)
theo.PT.(1),số.mol.Fe.là:0,02x3:2=0,03(mol)
Khối.lượng.sắt.là:0,03x56=1,68(g)
khối.lượng.hỗn.hợp.ban.đầu.là.:0,48+1,68=2,16(g)
b,%Fe=1,68x100/2,16=77,(7)%
=>%Mg=100%-77,(7)%=22,(2)%
c,làm.theo.định.luật.bảo.toàn.khối.lượng.nha.bạn.dễ.ợt.:v
Đốt cháy hoàn toàn 36 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe, người ta phải dùng 13,44 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khỗi lượng hỗn hợp hai chất rắn sinh ra sau phản ứng.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề: \(m_{hh}=36\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}+m_{Fe}=36\\ \Rightarrow24x+56y=36\left(1\right)\)
\(PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ \left(mol\right)....x\rightarrow...0,5x.....x\\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \left(mol\right)....y\rightarrow...\dfrac{2}{3}y....\dfrac{1}{3}y\)
Theo đề: \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,5x+\dfrac{2}{3}y=0,6\left(2\right)\)
\(\xrightarrow[\left(2\right)]{\left(1\right)}\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=36\\0,5x+\dfrac{2}{3}y=0,6\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,8\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,8.24=19,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ m_r=m_{MgO}+m_{Fe_3O_4}=0,8.40+\dfrac{1}{3}.0,3.232=55,2\left(g\right)\)
PTHH: C+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3molC+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3mol
S+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2molS+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2mol
mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)
VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)
mhh=mCO2+mSO2=0,3.44+0,2.64=26(g)
Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột Fe và Mg, trong đó Mg có khối lượng 0,48g cần dùng 672ml O 2 (ở đktc). Hãy tính khối lượng kim loại Fe.
n O 2 còn lại tác dụng Fe là: 0,03 – 0,01 = 0,02 mol
Đốt cháy hoàn toàn 21.6g hỗn hợp bột Fe và Mg, có tỉ lệ số mol nFe :nMg = 3:2 trong khí oxi
a) Tính khối lượng mỗi oxit thu được.
b) Tính thể tích oxi đã tham gia phản ứng
a)
Gọi n Fe = 3a(mol) ; n Mg = 2a(mol)
Suy ra :
3a.56 + 2a.24 = 21,6
=> a = 0,1
Vậy : n Fe = 0,3 ; n Mg = 0,2(mol)
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
n Fe3O4 = 1/3 n Fe = 0,1(mol) => m Fe3O4 = 0,1.232 = 23,2(gam)
n MgO = n Mg = 0,2(mol) => m MgO = 0,2.40 = 8(gam)
b)
n O2 = 2/3 n Fe + 1/2 n Mg = 0,3(mol)
V O2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Đốt cháy 1 hỗn hợp bột Fe và Mg, trong đó magie có khối lượng là 0,48g cần dùng hết 672ml O2 ( ở đktc)
a) Viết các phương trình hóa học
b) tính khối lượng của sắt và khối lượng của hỗ hợp ban đầu
\(n_{Mg}=\dfrac{0.48}{24}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)
\(0.02...0.01\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(0.03...\left(0.03-0.01\right)\)
\(m_{Fe}=0.03\cdot56=1.68\left(g\right)\)
\(m_{hh}=1.68+0.48=2.16\left(g\right)\)
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Ca trong đó số mol Mg gấp đôi số mol
Ca.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp A trong không khí.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\x_{Ca}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=17,6\\x=2y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a)\(m_{Mg}=0,4\cdot24=9,6g\)
\(m_{Ca}=0,2\cdot40=8g\)
b)\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
Từ hai pt: \(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{1}{2}n_{Ca}=\dfrac{1}{2}\cdot0,4+\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,3mol\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,3\cdot32=9,6g\)
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot6,72=33,6l\)