Tính số gam Kali clorat (KClO3) cần thiết để điều chế được 4,032 lít khí oxi ở đktc (K = 39, O = 16, Cl = 35,5)
Câu 3: K = 39; Cl = 35,5; O = 16. Trong phòng thí nghiệm để điều chế được 6,72 lít oxi (đktc) thì cần bao nhiêu gam Kali clorat (KClO3): *
nO2=6,72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 2 KClO3 -to->2 KCl +3 O2
Ta có: nKClO3=2/3. 0,3=0,2(mol)
=>mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
a) Phương trình phản ứng:
b) Phương trình phản ứng:
`Tính số mol và số gam Kali Clorat cần thiết để điều chế được :a) 48g khí oxib) 44,8 lít khí oxi ( đo ở đktc )
a) PTHH: 2KClO3-->2KCl + 3O2 1mol <---1mol<---1,5mol nO2=48/32=1,5mol=> nKClO3=1 =>mKClO3=1.122,5=122,5 gamvậy cần 122,5 gam KClO3 để điều chế 48 gam khí oxi
b)PTHH: 2KClO3-->2KCl + 3O2 4/3mol <---4/3mol<---2mol nO2=44,8/22,4=2mol=> nKClO3=4/3mol =>mKClO3=4/3.122,5=163,33333gamVậy cần 163,33333gam KClO3 để điều chế 44,8 lít khí oxi ở đktc
tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được :
a, 48g khí oxi b, 44,8 lít khí oxi (đktc)
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl +3 O_2$
a) n O2 = 48/32 = 1,5(mol)
n KClO3 = 2/3 n O2 = 1(mol)
m KClO3 = 1.122,5 = 122,5(gam)
b) n O2 = 44,8/22,4 = 2(mol)
n KClO3 = 2/3 n O2 = 4/3 (mol)
m KClO3 = 122,5.4/3 = 163,33(gam)
\(a.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{48}{32}=1.5\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(1...............................1.5\)
\(m_{KClO_3}=1\cdot122.5=122.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{44.8}{22.4}=2\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{4}{3}.................2\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{4}{3}\cdot122.5=163.3\left(g\right)\)
Câu: biết rằng Oxi chiếm 20% thể tích không khí. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam Cu bằng khí oxi
a) tính thể tích không khí cần dùng (đktc)
b) tính số gam KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên ( Cho Cu=64, K=39, Cl=35,5. O=16)
a.\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{kk}=\left(0,05.22,4\right).5=5,6l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
1/30 0,05 ( mol )
\(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{30}.122,5=4,08g\)
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế đc
a) 48 g khí oxi
b) 44,8 lít khí oxi ở đktc
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{48}{32} = 1,5(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 1.122,5 = 122,5(gam)\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{44,8}{22,4} = 2(mol) \)
Theo PTHH :
\(n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{4}{3}mol\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = \dfrac{4}{3}.122.5 = 163,33(gam)\)
a) PTHH: 2KClO3-->2KCl + 3O2 1mol <---1mol<---1,5mol nO2=48/32=1,5mol=> nKClO3=1 =>mKClO3=1.122,5=122,5 gamvậy cần 122,5 gam KClO3 để điều chế 48 gam khí oxi
b)PTHH: 2KClO3-->2KCl + 3O2 4/3mol <---4/3mol<---2mol nO2=44,8/22,4=2mol=> nKClO3=4/3mol =>mKClO3=4/3.122,5=163,33333gamVậy cần 163,33333gam KClO3 để điều chế 44,8 lít khí oxi ở đktc
Cho sơ đồ phản ứng sau : KClO3——-> KCl + O2 a, hãy hoàn thành phương trình phản ứng b, Tính số mol và khối lượng Kaliclorat (KClO3) cần dùng để điều chế 11,2 lít khí oxi(O2) (đktc) ( biết : K = 39, Cl= 35,5 ,O=16)
\(n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)
tỉ lệ 2 : 2 : 3
n(mol) `1/3`<------------`1/3`<-----`0,5`
\(m_{KClO_3}=n\cdot M=\dfrac{1}{3}\cdot\left(39+35,5+16\cdot3\right)\approx40,83\left(g\right)\)
Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi. Biết trong PTN, oxi được điều chế từ KClO3 theo phản ứng: KClO3 --> KCl + O2
e cần gấp ạ
\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{48}{32}=1,5mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
1 1,5 ( mol )
\(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=1.122,5=122,5g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH : 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
1 1,5
\(m_{KClO_3}=1.122,5=122,5\left(g\right)\)
Bài 4: Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc). Bài 6: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.