(Sách giáo khoa lớp 5 trang 105, luyện tập về tính diện tích(tt)
Các bn giúp mik nha. Mik đang cần bài này gấp, thank you!
Giải bài 2 sách giáo khoa lớp 5 trang 103 , 104 bài luyện tập về tính diện tích
Mình cần gấp ngay bây giờ
các bạn giải hộ mik bài ?1 trang 51 sách giáo khoa toán 7 tập 1 đc ko, là bài ?1 nha, trang 51 sách giáo khoa tập 1 lớp 7 nha, mik cần gấp
mình ko bíttttt
Các bạn ơi! giải giúp tớ bài luyện tập chung, sách giáo khoa toán 4 trang123 nha!!! Tớ đang cần gấp.
Ai có biết bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 5 là gì ko ? Mk quên sách ở lớp rồi mk sẽ tk cho bn nào nêu cách giả và đầu bài của sách giáo khoa toán lớp 5 trang 15 bài luyện tập
trang 15 chỉ có 2 bài luyện tập chung thôi
Bài 1 (trang 15 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Lời giải:
Bài 2 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Tính:
Lời giải:
Bài 3 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Khoanh tròn trước kết quả đúng.
Lời giải:
→Khoanh vào C
Bài 4 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết các số đo độ dài:
a) 9m 5dm; b) 7m 3dm; c) 8dm 9cm; d) 12cm 5mm.
Lời giải:
Bài 5 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung :
Lời giải:
k minh moi tay qua !!!!!!
các bn giúp mik giải câu 26,27,28,29 bài 5 sách bài tập Toán 6 trang 89,90 đc k? mik đang cần rất gấp
Câu 26 trang 89 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
So sánh hai góc ở hình 10.
Hướng dẫn:
Cách 1: Đo riêng từng góc rồi so sánh hai số đó
Cách 2: Vẽ lại hai góc lên giấy trong. Đặt chồng hai góc sao cho đỉnh trùng nhau, một cạnh trùng nhau, hai cạnh còn lại của hai góc nằm cùng phía đối với cạnh trùng nhau rồi vận dụng kiến thức bài 5 để kết luận.
Giải
Dùng thước đo độ để đo hai góc ở hình 10 và so sánh.
Tính tổng số đo hai góc trên hình 10.
Hướng dẫn:
Cách 1: Đo riêng từng góc rồi cộng hai số đo.
Cách 2: Vẽ hai góc ở vị trí kề nhau rồi đo góc tổng.
Giải
Sử dụng thước đo độ sau đó cộng số đo hai góc.
a) Vẽ góc có đỉnh là M trên giấy cứng. Cắt ra ta được một mẫu hình.
b) Đóng hai chiếc đinh vào hai điểm A và B cách nhau 2,5 cm. Đưa mẫu hình vào khe hở giữa hai chiếc đinh sao cho một cạnh sát A, một cạnh sát B. Khi đó đỉnh M của góc ở vị trí \(M_1\). Đặt mẫu hình nhiều lần để được nhiều vị trí \(M_1,M_2,M_3\).. khác nhau của đỉnh M. Vậy ta có:
\(\widehat{AM_1B}=\widehat{AM_2B}=\widehat{AM_3B}=...=40^o\)
Đánh dấu khoảng 10 vị trí khác nhau của đỉnh M và dự đoán quỹ đạo của đỉnh M (hình 11)
Giải
b) Quỹ đạo của điểm M được gọi là "cung chứa góc \(40^o\)
Bài 29 tự làm,có trong sách mà bạn
Bài 26 trang 89 Toán 6
So sánh hai góc ở hình 10.
Hướng dẫn: Cách 1: Đo riêng từng góc rồi so sánh hai số đó
Cách 2: Vẽ lại hai góc lên giấy trong. Đặt chồng hai góc sao cho đỉnh trùng nhau, một cạnh trùng nhau, hai cạnh còn lại của hai góc nằm cùng phía đối với cạnh trùng nhau rồi vận dụng kiến thức bài 5 để kết luận.
Giải: Dùng thước đo độ để đo hai góc ở hình 10 và so sánh.
Bài 27 trang 89
Tính tổng số đo hai góc trên hình 10.
Hướng dẫn:
Cách 1: Đo riêng từng góc rồi cộng hai số đo.
Cách 2: Vẽ hai góc ở vị trí kề nhau rồi đo góc tổng.
Giải: Sử dụng thước đo độ sau đó cộng số đo hai góc.
Bài 28 Toán 6
a) Vẽ góc có đỉnh là M trên giấy cứng. Cắt ra ta được một mẫu hình.
b) Đóng hai chiếc đinh vào hai điểm A và B cách nhau 2,5 cm. Đưa mẫu hình vào khe hở giữa hai chiếc đinh sao cho một cạnh sát A, một cạnh sát B. Khi đó đỉnh M của góc ở vị trí M1M1. Đặt mẫu hình nhiều lần để được nhiều vị trí M1,M2,M3M1,M2,M3, … khác nhau của đỉnh M. Vậy ta có:
ˆAM1B=ˆAM2B=ˆAM3B=…=400AM1B^=AM2B^=AM3B^=…=400
Đánh dấu khoảng 10 vị trí khác nhau của đỉnh M và dự đoán quỹ đạo của đỉnh M (hình 11)
HD: b) Quỹ đạo của điểm M được gọi là “cung chứa góc 400400.
29a) Ta có hình vẽ
b) Vì ˆARNARN^ và ˆSRNSRN^ kề bù nên:
ˆARN+ˆSRN=180OARN^+SRN^=180O
Thay ˆSRN=130OSRN^=130O ta có:
ˆARN+130O=180OARN^+130O=180O
⇒ˆARN=180O–130O=50O⇒ARN^=180O–130O=50O
Vì ˆARMARM^ và ˆMRSMRS^ kề bù nên:
ˆARM+ˆMRS=180OARM^+MRS^=180O
Thay ˆARM=130OARM^=130O ta có:
130O+ˆMRS=180O130O+MRS^=180O
⇒ˆMRS=180O–130O=50O⇒MRS^=180O–130O=50O
Vì hai tia RN và RM nằm trên cùng môt nửa mặt phẳng bờ chứa tia RA
ˆARN=50O;ˆARM=130OARN^=50O;ARM^=130O suy ra ˆARN<ˆARMARN^<ARM^
Nên tia RN nằm giữa hai tia RA và RM
⇒ˆARN+ˆMRN=ˆARM⇒ARN^+MRN^=ARM^. Thay ˆARN=50O;ˆARM=130OARN^=50O;ARM^=130O ta có:
50O+ˆMRN=130O50O+MRN^=130O
⇒ˆMRN=130O–50O=80O
Giải giúp mk bài tập 2( bài tập tự vít) sách bài tập sinh học trang 27 hay sách giáo khoa trang 45 nhé ~~ thank you sinh học lớp 6 nhen
mk cần gấp
Câu 2. Sự khác nhau giữa chồi lá và chồi hoa?
Trả lời:
_ Chồi lá phát triển thành cành mang lá
- Chồi hoa phát triển thành cành mang hoa
Chồi hoa phát triển thành hoa hoặc cành mang hoa.
Chồi lá phát triển thành lá hoặc cành mang lá
- Chồi lá có thêm mô phân sinh ngọn để phát triển cao thêm (dài ra) cho cành.
- Chồi hoa có thêm mầm hoa để phát triển thành hoa.
Ai học lớp 8 mở trang 75,sách giáo khoa toán,làm từ bài 16 đến 18
Các bạn làm mấy bài cũng được
Ai làm cho mik mik cho 3 tick,mik đang cần gấp
làm nhanh giùm mik đi
làm nhanh lên
mik đang gấp lắm.
câu 16 :
a) ∆ABD và ∆ACE có
AB = AC (gt)
ˆAA^ chung
ˆB1B1^ = ˆC1C1^ (=12ˆB=12ˆC)(=12B^=12C^)
Nên ∆ABD = ∆ACE (g.c.g)
Suy ra AD = AE
Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a của bài 15.
b) Vì BEDC là hình thang cân nên DE // BC.
Suy ra ˆD1D1^ = ˆB2B2^ (so le trong)
Lại có ˆB2B2^ = ˆB1B1^ nên ˆB1B1^ = ˆD1D1^
Do đó tam giác EBD cân. Suy ra EB = ED.
Vậy BEDC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên.
câu 17 :
Gọi E là giao điểm của AC và BD.
∆ECD có ˆC1=ˆDC1^=D^ (do ˆACD=ˆBDCACD^=BDC^) nên là tam giác cân.
Suy ra EC = ED (1)
Tương tự EA = EB (2)
Từ (1) và (2) suy ra AC = BD
Hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân.
câu 18 :
a) Hình thang ABEC (AB // CE) có hai cạnh bên AC, BE song song nên chúng bằng nhau:
AC = BE (1)
Theo giả thiết AC = BD (2)
Từ (1) và (2) suy ra BE = BD do đó tam giác BDE cân.
b) Ta có AC // BE suy ra = (3)
∆BDE cân tại B (câu a) nên = (4)
Từ (3) và (4) suy ra =
Xét ∆ACD và ∆BCD có AC = BD (gt)
= (cmt)
CD cạnh chung
Nên ∆ACD = ∆BDC (c.g.c)
c) ∆ACD = ∆BDC (câu b)
Suy ra
Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.
Ai học lớp 6 thì mở trang 106 sách giáo khoa toán làm các bài tập 8;9;10 và traang 107 bài 11;12;13;14
Giúp mik nha,làm mấy bài cũng được
vậy nên mới nói là làm bao nhiêu cũng được
câu 9 a) Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình 11 (SGK) là : A,E,B; B,D,C; D,E,G.
b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng trong hình 11(SGK) là: A,B,C; A,B,D.
Ngoài ra còn có 15 bộ ba điểm không thẳng hàng khác nữa.
câu 10 a, Ba điểm M,N,P thẳng hàng.
b, Ba điểm C,E,D thẳng hàng và sao cho điểm E nằm giữa hai điểm C và D.
c, Ba điểm T,Q,R không thẳng hàng.
Các pn có thể vẽ hình như sau:
câu 11 a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.
b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M.
c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với R
câu 12 a) Điểm N nằm giữa 2 điểm M và P
b) Điểm M không nằm giữa hai điểm N và Q.
c)Điểm N và P nằm giữa hai điểm M và Q
câu 13
câu 14
Các pn có thể trồng 10 cây thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây theo 1 trong 2 hình dưới:
Cho hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ(M,N,P,Q là trung điểm của các cạnh hình chữ nhật)
a)Tìm tỉ số diện tích của hình thoi và hình cữ nhật đó
b)Diện tích hình thoi bằng bao nhiêu phần trăm diện tích hình chữ nhật đó?
*Vở bài tập toán nâng cao lớp 5 tập một,Nhà Xuất Bản Đà Nẵng,Đỗ Trung Hiệu(Chủ biên)-Đào Nãi,bài 74:Tỉ số phần trăm,câu 4 trang 108,bạn nào có cùng sách này mà làm r thì giải hộ mik bài này nha*
(Mik đang cần gấp nên mấy bạn giúp mik nhanh nha.Cảm ơn nhiều)