Cho 30g hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng vừa đủ với 14 lít khí Cl 2 . Tính % khối lượng của Cu trong
hỗn hợp X.
Để tác dụng hết với 35,7 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al ở dạng bột, nung nóng cần vừa đủ 21,84 lít khí Cl2. Mặt khác, khi cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí H2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Biết thể tích các khí đó ở đktc.
\(n_{Cu}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right),n_{Al}=c\left(mol\right)\)
\(m_X=64a+56b+27b=35.7\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{21.84}{22.4}=0.975\left(mol\right)\)
\(Cu+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuCl_2\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
\(Al+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}AlCl_3\)
\(n_{Cl_2}=a+1.5b+1.5c=0.975\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(n_{hh}=ka+kb+kc=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=kb+k\cdot1.5c=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a-0.25b-0.875c=0\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right):a=0.3,b=0.15,c=0.3\)
\(\%Cu=\dfrac{0.3\cdot64}{35.7}\cdot100\%=53.78\%\)
\(\%Fe=\dfrac{0.15\cdot56}{35.7}\cdot100\%=23.52\%\)
\(\text{%Al=22.7%}\)
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với H2SO4 ( đặc nóng) vừa đủ thu được 5,6 lit khí không màu, mùi hắc (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính khối lượng của Fe có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu cho một nửa hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 loãng thì khí thu được là khí gì? Tính thể tích khí thu được ở đktc
a)
Gọi số mol Fe, Cu là a, b (mol)
=> 56a + 64b = 12 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a------------------------------->1,5a
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
b---------------------------->b
=> 1,5a + b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
b)
1 nửa hỗn hợp X trên chứa \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:0,05\left(mol\right)\\Cu:0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,05---------------------->0,05
=> Thu được khí H2
VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Cho 23,8 gam hỗn hợp X (Cu, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14,56 lít khí Cl2 (đktc). Mặt khác cứ 0,25 Mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 Mol khí ( đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Gọi số mol của Cu, Fe, Al trong 23,8 gam hhX lần lượt là x, y, z mol
→ mX = 64x + 56y + 27z = 23,8 (1)
\(n_{Cl_2}\) = x + 1,5y + 1,5z = 0,65 (2)
0,25 mol X + HCl → 0,2 mol H2 nên 0,2.(x + y + z) = 0,25.(y + 1,5z) (3)
Từ (1), (2), (3) => x = 0,2 mol; y = 0,1 mol; z = 0,2 mol
\(\%_{Cu} = \dfrac{0,2. 64}{23,8} \approx 53,78\%\)
\(\%_{Fe} = \dfrac{0,1 .56}{23,8} \approx 23,53\%\)
%Al ≈ 22,69%
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% ( phản ứng vừa đủ), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1
b,\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6.100\%}{12}=46,67\%;\%m_{Cu}=100-46,67=53,33\%\)
c,\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
Bài 5. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Tính giá trị của V? Bài 6. Cho 3,87 gam Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng , sau phản ứng người ta thu được 4,368 lít H2 ở đktc. a. Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng? b. Tính khối lượng hỗn hợp muối tạo thành sau phản ứng ( muối gồm MgSO4 và Al2(SO4)3.
Bài 5:
mCu= 43,24% . 14,8\(\approx\) 6,4(g)
=>mFe\(\approx\) 14,8 - 6,4= 8,4(g)
=> nFe\(\approx\) 8,4/56\(\approx\) 0,15(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
nH2=nFe \(\approx\) 0,15 (mol)
=> V(H2,đktc) \(\approx\) 0,15 . 22,4\(\approx\) 3,36(l)
Bài 6:
nH2= 4,368/22,4=0,195(mol)
Đặt: nMg=a(mol); nAl=b(mol) (a,b>0)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
a________2a_____a_____a(mol)
2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 +3 H2
b____3b____b______1,5b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=3,87\\a+1,5b=0,195\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,06\\b=0,09\end{matrix}\right.\)
a) nH2SO4= 2a+3b=0,39(mol)
=> mH2SO4= 0,39.98=38,22(g)
b) m(muối)= mMgSO4 + mAl2(SO4)3= 120a+ 133,5b= 120.0,06+133,5.0,09= 19,215(g)
Chia 43,4 gam hỗn hợp X gồm fe, zn, cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư thu được 4,48 lít khí h2 ( đktc ). Mặt khác, cho phần 2 phản ứng vừa đủ với 8,96 lít khí Cl2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Cho 4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 40% và 60%.
B. 30% và 70%.
C. 70% và 30%.
D. 60% và 40%.
Đáp án C
Trong X, chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
hỗn hợp x gồm cu ,al ,fe cho 28,6 g x tác dụng với dung dịch hcl dư sau phản ứng thu được 13,44 lít khí h2(đktc) ở nhiệt đọ cao 0,6 mol x tác dụng vừa đủ với 8,96 lít o2 (đktc) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hh x
\(n_{Cu} = a ; n_{Al} = b ; n_{Fe} = c(mol)\\ \Rightarrow 64a + 27b + 56c = 28,6(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\\ \text{Mặt khác} : n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ \)
Ta có :
\(\dfrac{n_X}{n_{O_2}}=\dfrac{a+b+c}{0,5a +0,75b + 0,75c} = \dfrac{0,6}{0,4}(3)\\ (1)(2)(3)\Rightarrow a = \dfrac{317}{1460} ; b = \dfrac{121}{365}; c = \dfrac{15}{146}\\ \%m_{Cu} = \dfrac{\dfrac{317}{1460}.64}{28,6}.100\% = 48,59\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{\dfrac{121}{365}.27}{28,6}.100\% = 31,3\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 41,59\% - 31,3\% = 27,11\%\)
Cho 4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thì thu được 1,12 lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 30% và 70%.
B. 60% và 40%.
C. 40% và 60%.
D. 70% và 30%.
Đáp án D
Trong X, chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng theo sơ đồ sau: