1 mol khí lí tưởng ở đk chuẩn nén chậm khối khí sao cho nhiệt độ khônv đổi cho đến khi V giảm 2.4l áp suất khối khí sau khi nén là
Cho một khối khí ở nhiệt độ phòng (300C), có thể tích 0,5m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén khối khí trong bình tới áp suất 2 atm. Biết rằng nhiệt độ của khối khí được giữ không đổi trong suốt quá trình nén, thể tích khối khí sau khi nén là:
A. 0,25m3
B. 1 m3
C. 0,75m3
D. 2,5m3
Đáp án A
Vì nhiệt độ của khối khí được giữ không đổi trong suốt quá trình nén, nên theo định thức bôi-lơ-ma-ri-ốt ta có:
1 chất khí lí tưởng ở trạng thái 1 có áp suất P1=2atm. Thể tích V1=30lít, nhiệt độ t1=27*C. Người ta nén đẳng nhiệt thể tích giảm xuống còn 20lít. Tính áp suất chất khí sau khi nén
Tóm tắt:P1=2atm P2=?
V1=30l V2=20l
T1=T2
Áp dụng công thức Bôi lơ Ma ri ôt ta có:
P1.V1=P2.V2⇒P2=P1.V1:V2=2.30:20=3(atm)
1 khối khí lí tưởng ban đầu có nhiệt độ là 27°C, thể tích của khí là 10lít. bắt đầu nén thì áp suất của khi tăng từ 5atm lên 10atm, nhiệt độ lúc này là 27°C. tính thể tính của khối khí nén
Câu 1
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần ?
Câu 2
Một khối khí có áp suất 1,5 atm và thể tích 5 lít được biến đổi đẳng nhiệt đến áp suất 4atm. Tính thể tích khí sau khi biến đổi và vẽ đồ thị biểu diễn trong hệ toạ độ (p, V).
Câu 3
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì áp suất của khí tăng thêm một lượng 5.104Pa. Tính áp suất của khí trước và sau khi nén.
Câu 4
Một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ 170C và áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến áp suất 2,5atm. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung và vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái trong hệ (p-T).
Câu 5
Một khối khí ở nhiệt độ 170C áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến 1170C thì áp suất của khí đó là bao nhiêu? Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của khí trong hệ toạ độ (p, T).
Câu 1 : Thể tích giảm đi 10/4 = 2,5 lần nên áp suất tăng 2,5 lần
Người ta điều chế 100 cm3 khí Oxi ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 37C. a) Nén đẳng nhiệt khối khí trên đến thể tích 50 cm3 . Xác định áp xuất của khối khí khi đó. b) Tính thể tích của khối khí trên ở điều kiện chuẩn ( áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 C)
Tham khảo ạ :
\(a,\\ 750mmHg=1atm\\ P_1V_1=P_2V_2\\ \Rightarrow P_2=\dfrac{P_1V_1}{V_2}=\dfrac{10^{-3}}{5.10^{-4}}=2\left(atm\right)\\ b,\dfrac{P_1V_1}{RT_1}=\dfrac{P_2V_2}{RT_2}\\ \Rightarrow P_1=P_2\\ \Rightarrow\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\Rightarrow V_2=\dfrac{V_1T_2}{T_1}\\ =8,8.10^{-5}m^3\)
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 27°C và áp suất 2atm,được biến đổi qua các quá trình như sau : • Từ trạng thái đầu (1) ,nén đẳng tích đến trạng thái (2) có áp suất tăng đến 4atm •Từ trạng thái (2) nén đẳng nhiệt sang trạng thái(3) để thể tích giảm còn 5 lít 1. Tìm các thông số trạng thái chưa biết của các trạng thái trên? 2. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trên trong hệ tọa độ (p,V),(p,T)
Một chất khí lí tưởng ở trạng thái (1), p1 = 3.105Pa, V1 = 15 lit. Người ta nén đẳng nhiệt thể tích giảm xuống còn 5 lít. Tính áp suất của chất khí sau khi nén.
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=3\cdot10^5Pa\\V_1=15l\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=???\\V_2=5l\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1V_1=p_2V_2\Rightarrow3\cdot10^5\cdot15=p_2\cdot5\)
\(\Rightarrow p_2=9\cdot10^5Pa\)
một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong chuyển động được . các thông số trạng thái của lượng khí này có áp suất là 2atm , thể tích là 13 lít , nhiệt độ là 28 độ C
a) khi giữ cho nhiệt độ khối khí không đổi , nén pittong đến thể tích 6 lít thì áp suất của khối khí là bao nhiêu ?
b) khi pittong nén khí , áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm thể tích giảm còn 10lit . hỏi nhiệt độ của khối khí là bao nhiêu độ C
giải giùm mình với ạ mình đang cần rất gấp luôn ạ huhu ! mình cảm ơn
Theo pt trạng thái của khí lí tưởng:
P1V1T1 =P2V2T2
⇔2.15300 = 3,5.12T2
⇒ T2 = 420 K
https://h.vn/hoi-dap/tim-kiem?q=M%E1%BB%99t+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+kh%C3%AD+%C4%91%E1%BB%B1ng+trong+m%E1%BB%99t+xilanh+c%C3%B3+pittong+chuy%E1%BB%83n+%C4%91%E1%BB%99ng+%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c.+C%C3%A1c+th%C3%B4ng+s%E1%BB%91+tr%E1%BA%A1ng+th%C3%A1i+c%E1%BB%A7a+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+kh%C3%AD+n%C3%A0y+l%C3%A0+:+2+at,+15+l%C3%ADt,+300K.+Khi+pittong+n%C3%A9n+kh%C3%AD,+%C3%A1p+su%E1%BA%A5t+c%E1%BB%A7a+kh%C3%AD+t%C4%83ng+l%C3%AAn+t%E1%BB%9Bi+3,5+at+,+th%E1%BB%83+t%C3%ADch+gi%E1%BA%A3m+c%C3%B2n+12l.+Nhi%E1%BB%87t+%C4%91%E1%BB%99+c%E1%BB%A7a+kh%C3%AD+n%C3%A9n+l%C3%A0+......&id=265613
cậu copy link tren rồi sẽ tìm ddcj loi giai như ý của tớ chưa biết viết phan số nên đừng ghi vội mà tìm theo link tren hẵng
a) TT1: p1=2atm; V1=13l; T1=301K
TT2: p2=?; V2=6l; T2=const
Áp dụng định luật Bôi-lơ Ma-ri-ôt ta có: p1.V1=p2.V2<=>2.13=p2.6<=>p2=(2.13):6<=>p2=13/3(atm)
b) TT3: p3=3,5atm; V3=10l; T3=?
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng ta có: (p1.V1):T1=(p3.V3):T3<=>T3=(p3.V3.T1):(p1.V1)<=>T3=405(K)(mình lấy giá trị gần đúng thôi ạ)
=>T3=405-273=132(oC)
Chúc bạn may mắn!!!
Một lượng khí lí tưởng trong xilanh kín được giữ ở nhiệt độ không đổi. Ban đầu lượng khí có thể tích 4m3 và áp suất 3atm. Người ta nén khí tới áp suất 6atm. Tính thể tích khí khi bị nén và vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái khí trên trong hệ tọa độ (p,V).