1) Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2.
2) Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại Na, Al, Fe rồi cho tác dụng lần lượt với dung dịch HCl dư thì kim loại nào cho nhiều thể tích khí H2 (đktc) nhất.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ bị mất nhãn sau:
a) Kim loại đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: Al, Cu, Mg.
b) Có 3 lọ đựng 3 chất rắn riêng biệt: Fe, Al, Ag.
c) Các dung dịch: CuSO4, AgNO3, HCl, NaCl, NaOH.
d) Các dung dịch: H2SO4, KCl, Na2SO4, NaOH ?
a)
- Cho 3 chất tác dụng với dung dịch NaOH
+ Sủi bọt khí, chất rắn tan vào dd: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Không ht: Mg;Cu (1)
- Cho 2 chất ở (1) tác dụng với dd HCl:
+ Sủi bọt khí, chất rắn tao vào dd: Mg
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
+ Không hiện tượng: Cu
b)
- Cho 3 chất tác dụng với dung dịch NaOH
+ Sủi bọt khí, chất rắn tan vào dd: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Không ht: Fe;Ag (1)
- Cho 2 chất ở (1) tác dụng với dd HCl:
+ Sủi bọt khí, chất rắn tao vào dd: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Không hiện tượng: Ag
c)
- Cho các dung dịch tác dụng với dd NaOH:
+ Kết tủa xanh: CuSO4
CuSO4 + 3NaOH --> Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
+ Kết tủa đen: AgNO3
2AgNO3 + 2NaOH --> Ag2O\(\downarrow\) + 2NaNO3 + H2O
+ Không hiện tượng: HCl,NaCl, NaOH (1)
HCl + NaOH --> NaCl + H2O
- Cho các dd (1) tác dụng với quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: NaCl
d)
- Cho quỳ tím tác dụng với các dd:
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: KCl; Na2SO4 (1)
- Cho các dd (1) tác dụng với Ba(OH)2:
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 --> 2NaOH + BaSO4\(\downarrow\)
+ Không hiện tượng: KCl
\(a,\) Trích mẫu thử, cho các mẫu thử vào dd \(NaOH\):
- Chất rắn tan, sủi bọt khí ko màu: \(Al\)
\(Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)
- Ko hiện tượng: \(Cu,Mg(I)\)
Cho \((I)\) vào dd \(HCl\):
- Tan, sủi bọt khí không màu: \(Mg\)
\(Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\)
- Ko hiện tượng: \(Cu\)
\(b,\) Tương tự a, dùng dd \(NaOH\) để nhận biết \(Al\) và dd \(HCl\) để nhận biết \(Fe\) (\(Ag\) ko phản ứng với dd \(HCl\))
Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn H2SO4 HCl Ba(OH)2 NaOH NaCl
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : H2SO4,HCl (1)
- Hóa xanh : Ba(OH)2, NaOH (2)
- Không HT : NaCl
Cho các chất ở (2) lần lượt vào các chất ở (1) :
- Kết tủa trắng : Chất ở (1) là : H2SO4 , chất ở (2) là : Ba(OH)2
- Chất còn lại ở (1) là : HCl , ở (2) là : NaOH
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O
1) Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại Na, Al, Fe rồi cho tác dụng lần lượt với dung dịch HCl dư thì kim loại nào cho nhiều thể tích khí H2 (đktc) nhất.
\(n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\\
n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\\
n_{Na}=\dfrac{a}{23}\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(\dfrac{a}{56}\) \(\dfrac{a}{56}\)
\(pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\) (2)
\(\dfrac{a}{27}\) \(\dfrac{a}{18}\)
\(pthh:Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\) (3)
\(\dfrac{a}{23}\) \(\dfrac{a}{46}\)
nhận xét : pt (2) cho nhiều H2 nhất
gọi số mol của 3 chất = nhau là a (mol) (a>0)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (1)
a a
\(pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (2)
a \(\dfrac{3}{2}a\)
\(pthh:Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\) (3)
a \(\dfrac{1}{2}a\)
nhận xét : phản ứng (2) cho nhiều VH2 nhiều nhất
Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại Na, Al, Fe rồi cho tác dụng lần lượt với dung dịch HCl dư thì kim loại nào cho nhiều thể tích khí H2 (đktc) nhất
2Na + 2HCl => 2NaCl + H2
x/23________________x/46
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
x/27_________________x/18
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
x/56_______________x/56
x/18 > x/46 > x/56
=> Al cho nhiều H2 nhất
Gọi KL là x. (g) (x>0)
PTHH: Na + HCl -> NaCl + 1/2 H2
x/23___________________x/46(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
x/27_______________________x/18(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
x/56_____________________x/56(mol)
Vì số mol tỉ lệ thuận thể tích : x/18 > x/46> x/56
=>Kim loại Al cho thể tích H2 lớn nhất.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhã sau:
a) Kim loại: Na, Al, Fe, Ag
b) Dung dịch: AgNO3, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, H2SO4
a)
Na | Al | Fe | Ag | |
quỳ tím ẩm | xanh | _ | _ | _ |
HCl | ↑khí | ↑khí | ||
NaOH | ↑khí |
\(6HCl+2Al\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ 2HCl+Fe\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2NaOH+2H_2O+2Al\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
b)
\(AgNO_3\) | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(BaCl_2\) | \(HCl\) | \(H_2SO_4\) | |
quỳ tím | _ | xanh | _ | đỏ | đỏ |
\(Ba\left(OH\right)_2\) | ↓đen | _ | _ | ↓trắng |
\(Ba\left(OH\right)_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+Ag_2O+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Có 3 lọ đựng 3 kim loại bị mất nhãn là: Al, Fe, Ag. Hóa chất dùng để nhận biết kim loại đựng trong mỗi lọ là
A. dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl và dung dịch BaCl2.
C. dung dịch AgNO3 và dung dịch BaCl2.
D. dung dịch H2SO4 và dung dịch AgNO3.
Đáp án A
Trích mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào mẫu thử
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là $Al,Fe$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
- mẫu thử không tan là Ag
Cho dung dịch NaOH vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tan, tạo khí là Al
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
- mẫu thử không hiện tượng là Fe
Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: NaOH; HCl; NaCl; Ca(OH)2
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2. (1)
+ Quỳ hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ không đổi màu: NaCl.
- Dẫn CO2 vào mẫu thử nhóm (1) dư.
+ Có tủa trắng: Ca(OH)2
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch: Ba(OH)2, BaCl2, NaOH, NaCl, H2SO4, HCl đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn chỉ bằng một thuốc thử là quỳ tím.
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh STT.
- Nhúng quỳ tím vao các mẫu thử.
+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4
+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH
+ Mẫu không làm quỳ đổi màu: NaCl, BaCl2
- Lấy một trong 2 axit cho tác dụng với muối:
TH1: Trong các mẫu muối không phản ứng => Axit đã dùng là HCl => Axit còn lại là H2SO4.
Cho axit H2SO4 tác dụng với muối.
+ Mẫu không phản ứng: NaCl
+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: BaCl2
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Cho axit H2SO4 tác dụng với các bazo.
+ Mẫu phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng: NaOH
+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: Ba(OH)2
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
TH2: Trong các mẫu muối có một mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng => Mẫu muối đó là BaCl2 => Mẫu muối còn lại là NaCl, mẫu axit đã dùng là H2SO4 => Mẫu axit còn lại là HCl. (Phương trình tương tự bên trên)
Tương tự cho axit H2SO4 tác dụng với bazo như trên để nhận biết 2 bazo còn lại.
Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Viết các phương trình xảy ra:
a) HCl, H2SO4, HNO3 b) HCl, H2SO4, HNO3, NaOH, Ca(OH)2.
c)CaCl2 HCl, NaCl, NaOH, CuSO4 d) NaCl, Na2SO4, H2SO4, KOH, HCl, NaNO3