Đặt câu có từ nhiều nghĩa( với mỗi từ đặt 2 câu) :
a) mũi b) chạy c) lưng d) ăn
Đặt câu có từ nhiều nghĩa( với mỗi từ đặt 2 câu) :
a) mũi b) chạy c) lưng d) ăn
Mình cần gấp
Đặt câu có từ nhiều nghĩa( với mỗi từ đặt 2 câu) :
a) mũi
- Cái mũi của bé mèo màu hồng, trông thật xinh.
- Mũi Cà Mau có hai rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
b) chạy
- Trong mỗi giờ học thể dục, cô giáo đều cho chúng em thi chạy.
- Đồng hồ của em luôn luôn chạy rất đúng giờ.
c) lưng
- Em mới làm bài được lưng chừng thì cô giáo gọi lên kiểm tra.
- Cài lưng của cụ Hoa còng còng rất giống với cái lưng của ông nội em.
d) ăn
- Mỗi khi em ăn uống, mẹ đều nói con gái phải ăn uống từ tốn.
- Mỗi có người ăn mày bên lề đường thì em lại thấy họ tội nghiệp lắm.
1.Giải thích nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ sau:
a)Mũi b)Chân c)Trí d)Ăn e)Chạy g)Đầu h)Bàn k)Mắt t)Lưng
2. Với mỗi từ trên hãy đặt 2 câu văn : 1 câu mang nghĩa gốc và 1 câu mang nghĩa chuyển.
a>Lan có khuôn mặt thật đẹp một phần nhờ chiếc mũi cao
-Mũi thuyền sắc nhọn như kim.
b> Em ấy bị thương chân do chạy nô nghịch
Cái thang dựng ở chân tường.
c>Cô ấy có trí nhớ siêu việt.
Những cô giáo, thầy giáo thuộc tầng lớp trí thức .
d> Gia đình tôi đang ăn cơm
Cô ấy chụp hình rất ăn ảnh.
e>Anh ấy tham gia cuộc đua chạy.
Ông ta làm nghề chạy xe ôm.
g>Tôi ngồi nhổ tóc sâu trên đầu ông tôi
Cô ấy đi từ đầu tỉnh đến cuối tỉnh tìm quán nước.
h>Bàn này làm bằng gỗ.
Ba tôi bàn bạc công việc
k>Chị tôi có đôi mắt thật long lanh
Quả na mở mắt.
t> Bà ấy làm thắt lưng buộc bụng nuôi cháu gái.
Cánh diều lơ lửng trên lưng trời.
k nha ^-^
Giải thích nghĩa dễ lắm
VD từ chân
Nghĩa gốc: Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng: đau chân;
Nghĩa chuyển:
Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân kiềng, chân giường;
- Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám vào mặt nền: chân tường, chân núi.
a) mũi : một bộ phận trên cơ thể, có đầu nhọn nhô ra phía trước dùng để thở
bạn Hà có cái mũi thật cao
mũi: nhô ra phía trước
mũi thuyền đang rẽ đến hòn đảo kia
b) chân:chỉ bộ phận trên cơ thể dùng đẻ đi và co 5 ngón
chân của em bị đau
chân : ở bên dưới con vật hay đồ vật nào đó dùng để đỡ
chân ghế nhà em bị gãy
c) xin lỗi mình ko biết
d) ăn: cho thức ăn vào cơ thể
bạn Hiếu ăn rất nhiều kẹo
ăn: (máy móc) tiếp nhận hay vận chuyển thứ gì đó
tàu đang vào cảng để ăn than
e) chạy: người hoặc động vật di chuyển thân thể một cách nhanh
bố em chạy rất nhanh
chạy; điều khiển máy móc di chuyển
chiếc ô tô kia vù vù trên đường
g) đầu:nơi có tóc và là nơi điều khiến hoạt đông của con người hoặc động vật
đầu bạn My to
đầu: phần trước nhất hoặc phần trên cùng của 1 số vật
đây là lần đầu em đến hà Nội
h)làm bằng gỗ dùng để để 1 thứ gì đó
bàn học của em đẹp thật!
bàn : trao đổi về 1 vấn đề nào đó
chúng em đang bàn bàn về ngày 20 tháng 11
k)bộ phận dùng để nhìn mọi vật phân biệt màu sắc hay thứ gì đó
mắt cô giáo sáng long lanh
lỗ hở khe hở ở một số vật
na đang mở mắt
t)phần phía sau cơ thể co xương sống
khi viết phai ngồi thẳng lưng
phần đằng sau của đồ vật
nhà em quay lưng ra mặt hồ
chúc bạn học tốt
a) Đặt 2 câu có từ đồng âm
b) Đặt 2 câu có từ mũi là từ nhiều nghĩa.
a) Đặt 2 câu có từ đồng âm
=>
Hoa mai năm nay nhà tôi nở rất đẹp .
Ngày mai , chúng em thi toán .
b) Đặt 2 câu có từ mũi là từ nhiều nghĩa.
=>
Mũi của em tôi rất thính . ( bộ phận trên cơ thể )
Mũi của con thuyền rất nhọn . ( bộ phận nhô ra ở trước con thuyền )
Với mỗi từ có nghĩa gốc sau , em hãy tìm 2 từ có nghĩa chuyển và đặt câu với mỗi từ đó ( cả nghĩa gố và nghĩa chuyển ) : a) ăn b)đi c) đứng d) tra
Bài 8: a) Đặt câu với từ đồng âm sau:
Điểm Lòng
b) Đặt câu với từ nhiều nghĩa : Bay Chạy Đi
a, Thời điểm này, nhiều học sinh đang tập trung ôn mốc điểm 9-10.
Giữa lòng thành phố Đà Lạt, có một quán cháo lòng bán rất ngon.
Đặt câu để phân biệt các từ nhiều nghĩa sau: mũi, lưng, tai, miệng, lưỡi
Ai nhanh, đúng mk tick cho nha
mũi:mũi dùng để rẽ nước
mũi dùng đẻ hít thở
lưng ông bị còng
lưng máy lọc nước bị hở rồi!
tai em bị phỏng
tai của máy tính bị hong roi!
em bị nhiet mieng
mieng cua may tinh la cai do
Mũi : Mũi tôi đau quá !
Mũi thuyền rẽ sóng .
Lưng : Lưng dài tốn vải.
Mặt trờì dần nấp sau lưng núi.
Tai : Tai mày to thế !
Cầm vào tai bình cho chắc.
Miệng : Miệng nó cứ ngoác ra trông thật buồn cười .
Miệng bình này có vẻ hơi rộng.
Lưỡi : Tôi đang đau lưỡi thưa bác .
Lưỡi dao rất nguy hiểm đó !
Bn tk mh nhé , đặt mấy câu mà khó qué (ehehe)
Tk nhé , mơn nhìu !!!
đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa
a) đá c) chạy
b) ăn d) vạt
em đã đá cầu cùng bạn vào giờ ra chơi
hòn đá này rất to
em đang ăn cơm
mẹ em đang nấu ăn
em bé tập chạy
nhà nó rất nghèo nên phải chạy ăn từng bữa
d mình ko bt
Bài 1: Viết 4 câu có từ miệng nghĩa gốc
4 câu có từ miệng nghĩa chuyển
Bài 2: Tìm thêm 1 số từ nghĩa chuyển cho các từ
a, tai
b, chân
c, răng
d, mũi
Bài 3:Tìm nghĩa gốc và 1 số nghĩa chuyển của từ ăn. Đặt câu với từ vừa điền
1. cÁI MIỆNG CỦA COO NÀNG THƠ NGÂY cưòi rất duyên
miệng của cô giáo Hồng lúc nào cũng nở nụ cưòi
miệng bé Linh căng phồng vì bị ong chích
CHUYỂN:
Miệng bát rất tròn
Miệng túi quần hẹp lắm
miệng cốc tròn trịnh và ...