cho cây ăn quả tròn lai với cây có quả bầu dục thuần chủng . Được F1 100% quả tròn F1 lai pân tích được F2. Viết sơ đồ lai đến F2
Ở bí khi cho quả tròn thuần chủng lai với quả bầu F1 thu được 100% quả tròn cho F1 lai với F1 thu được f2 biết sơ đồ ép sơ đồ lai từ p đến f2
Quả tròn lai với quả bầu thu được quả tròn
=> Quả tròn (A) trội hoàn toàn so với quả bầu (a)
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G A a
F1 : KG : 100% Aa
KH : 100% tròn
F1 x F1 : Aa x Aa
G : A;a A;a
F2 : KG : 1AA : 2Aa : 1aa
KH : 3 tròn : 1 bầu
cho cây cà chua thuần chủng quả bầu dục lai với cây cà chua thuần chủng quả tròn thu được F1 toàn quả tròn . Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn với nhauthu được các cây F2 sẽ thu được kết quả như thế nào ? viết sơ đồ lại ?
Pt/c: Quả bầu dục x quả tròn
F1: 100% tròn
=> Tròn THT bầu dục
Quy ước : A: tròn; a: bầu dục
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% tròn)
F1 x F1: Aa x Aa
G: A,a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 tròn : 1 bầu dục
Pt/c: Quả bầu dục x quả tròn
F1: 100% tròn
=> Tròn THT bầu dục
Quy ước : A: tròn; a: bầu dục
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% tròn)
F1 x F1: Aa x Aa
G: A,a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 tròn : 1 bầu dục
2. Cho giao phấn cây quả đỏ, dài thuần chủng với cây quả vàng, tròn thuần chủng, thu được F1 chỉ có một loại kiểu hình. Cho cây F1 giao phấn với nhau, được F2 gồm 300 cây quả đỏ, tròn; 600 cây quả đỏ, bầu dục; 300 cây quả đỏ, dài; 100 cây quả vàng, bầu dục; 100 cây quả vàng, dài.
a, Đặc điểm di truyền của mỗi tính trạng nêu trên.
b, Để F3 phân ly với tỉ lệ 1:1:1:1 thì sơ đồ lai của F2 như thế nào?
cho cây cà chua thuần chủng quả bầu dục lai với cà chua thuần chủng quả tròn thu được F1 toàn quả tròn tiếp tục cho cây F1 lai phân tích thì ở đời con tiếp theo sẽ thu được kết quả thế nào?hãy biện luận và viết sơ đồ lai EM ĐANG CẦN GẤP Ạ!
Vì cho lai quả bầu dục với quả tròn thu dc F1 toàn quả tròn
-> Qur tròn THT so với quả bầu dục
Quy ước gen: A quả tròn. a bầu dục
P(t/c). AA( tròn). x. aa( bầu dục)
Gp. A. a
F1; Aa(100% tròn)
F1 lai phân tích:
F1: Aa( tròn). x. aa( bầu dục)
GF1. A,a. a
F2: 1Aa:1aa
kiêu hình: 1 tròn:1 bầu dục
Pt/c: Quả bầu dục x quả tròn
F1: 100% tròn
=> Tròn THT bầu dục
Quy ước : A: tròn; a: bầu dục
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% tròn)
F1 x F1: Aa x Aa
G: A,a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 tròn : 1 bầu dục
Bài 1: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cây thuần chủng khác nhau về kiểu hình thu được F1 đều quả màu đỏ, dạng quả tròn. Cho cây F1 lai với cây khác thu được F2 có 905 cây quả màu đỏ, dạng quả tròn; 907 cây quả màu đỏ, dạng quả bầu dục; 304 cây quả màu vàng, dạng quả tròn; 306 cây quả màu vàng, dạng quả bầu dục. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, các gen trội lặn hoàn toàn và nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Toàn bộ quá trình không có đột biến xảy ra.
a. Hãy biện luận, xác định kiểu gen của hai cây thuần chủng ban đâu và cây đem lai với F1.
b. Cho cây F1 tự thụ phấn, hãy xác định tỉ lệ những cây có kiểu gen dị hợp về một cặp gen trong những cây có kiểu hình quả màu đỏ, dạng quả tròn ở F2?
F1 đều quả màu đỏ, dạng quả tròn.
=> Đỏ, tròn trội hoàn toàn so với vàng, bầu dục
P thuần chủng tương phản, F1 dị hợp tử 2 cặp gen
A : đỏ; a : vàng
B: tròn; b : bầu dục
F2: Đỏ: vàng = 3 : 1 => Aa x Aa
Tròn : bầu dục = 1 : 1 => Bb x bb
a) P1: AABB ( đỏ, tròn) x aabb ( vàng, bầu dục)
P2 : AAbb ( đỏ, bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)
KG cây đem lai với F1: Aabb ( đỏ, bầu dục)
b) F1 tự thụ phấn
F1: AaBb ( đỏ,tròn ) x AaBb ( đỏ, tròn)
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab,aB,ab
F2: 1AABB :2AaBB :2AABb :4AaBb
1AAbb :2Aabb
1aaBB : 2aaBb
1aabb
quả màu đỏ, dạng quả tròn ở F2: 9/16
dị hợp về một cặp gen đỏ, tròn : 4/16
Tỉ lệ : 4/9
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây thuần chủng quả dẹt với cây thuần chủng quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây quả dẹt : 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu dục. Giả sử cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 thì ở F2 có bao nhiêu loại kiểu gen cho kiểu hình quả tròn?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Lai phân tích cơ thể F1 cho 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1cây quả bầu
Cho 4 loại tổ hợp , F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu gen AaBb
Tính trạng hình dạng quả là do hai gen không alen tương tác với nhau tạo nên
Mà AaBb x aabb → Fb: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
A-B- : dẹt
A-bb, aaB- : tròn
aabb bầu dục
F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) =
=> Số loại kiểu gen cho quả tròn = 2 x 1 + 2 x 1 = 4
Chọn B
Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài – chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 12: 9: 4: 3: 3: 1. Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Xét từng tính trạng ở F2 ta có :
tròn : bầu : dài = 9:6:1
→ tính trạng do 2 cặp gen không alen tác động bổ sung quy định.
Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB-: bầu, aabb: dài
ngọt : chua = 3:1
→ Tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy định. Quy ước: D: ngọt, d: chua.
xét tỉ lệ đời con 12:9:4:3:3:1 = (4:3:1)(3:1)
tỉ lệ 4:3:1 có F1 dị hợp về 2 cặp gen
→ cây còn lại cho 2 loại giao tử và cho ra tỉ lệ trên có 2 trường hợp là Aabb hoặc aaBb
tỉ lệ 3:1 chỉ có duy nhất 1 trường hợp là Dd x Dd
→ có 2 phép lai phù hợp
Quả cà chua, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục lai với nhau thu được F1 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây quả đỏ, bầu dục chiếm 9%.
Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. (1) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3) và (4)
D. (1)
Đáp án A
Phương pháp :
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Quả đỏ bầu dục chiếm 9% → quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab×0,5ab = 0,4ab×0,4 ab
Trường hợp 0.32ab×0,5ab →( hoán vị một bên) 0.32ab > 0,25 → ab là giao tử liên kết ,
→ Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32)×2 = 36%
Trường hợp 0,4ab×0,4 ab → hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 )×2 = 0.2 = 20%
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 lai với nhau được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở F2 có 10 loại kiểu gen
2. Ở F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
3. F1 cho 4 loại giao tử
4. Ở F2, các cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 56%
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Quy ước gen:
A- hoa đỏ ; a – hoa trắng
B – quả tròn; b – quả bầu dục
F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.
Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai
Xét các phát biểu:
I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen
II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử
IV sai