khí ôxi ở áp suất2,46 atm được hơ nóng đẳng áp tới 127 độ C,xem ôxi là khí lý tưởng. Hỏi khối lượng riêng của khí sau khi hơ nóng là?
Có 16 g khí ôxy ở nhiệt độ 10 o C, áp suất 3 at. Sau khi hơ nóng đẳng áp, thể tích khí tăng
lên đến 10 lít. Tìm:
a) Nhiệt lượng mà khối khí nhận được;
b) Nội năng của khối khí trước và sau khi hơ nóng.
Một bình chứa 14 g khí nitơ ở nhiệt độ 27 ° C và áp suất 1 atm. Sau khi hơ nóng, áp suất trong bình chứa khí tăng lên tới 5 at. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp cho khí nitơ và độ tăng nội năng của khí
Biết nhiệt dung riêng của nitơ trong quá trình nung nóng đẳng nhiệt là c V = 742 J/(kg.K). Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể.
Do bình không dãn nở vì nhiệt, nên công do khí sinh ra : A' = p ∆ V = 0. Theo nguyên lí I, ta có :
∆ U = Q (1)
Nhiệt lượng do khí nhận được : Q = m c V ( T 2 - T 1 ) (2)
Mặt khác, do quá trình là đẳng tích nên :
Từ (2) tính được : Q = 15,58. 10 3 J.
Từ (1) suy ra: ∆ U = 15,58. 10 3 J.
Tính khối lượng khí ôxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0 ° C. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của ôxi là 1,43 kg/ m 3
Biết ρ 0 = m/ V 0 và ρ = m/V ⇒ ρ 0 V 0 = ρ V
Mặt khác p 0 V 0 = pV
(vì nhiệt độ của khí bằng nhiệt độ ở điều kiện chuẩn).
Từ (1) và (2) suy ra:
ρ = ρ 0 p/ p 0 = 1,43.150/1 = 214,5(kg/ m 3 )
Và m = 214,5. 10 - 2 = 2,145 kg.
12g khí chiếm thể tích 4l ở 7 ° C , sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l. Nhiệt độ của khí sau khi nung nóng có giá trị là:
A. 300K
B. 250K
C. 560K
D. 700K
Đáp án: D
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 7 + 273 = 280 K V 1 = 4 l
- Trạng thái 2: T 2 = ? V 2 = m D 2 = 10 l
Áp dụng định luật Gay Luy-xác, ta có:
V 1 T 1 = V 2 T 2 → T 2 = V 2 T 1 V 1 = 10.280 4 = 700 K
Người ta đốt nóng cho dãn nở đẳng áp 20g ôxi ở áp suất 2,8at và nhiệt độ 27 ° C đến thể tích 8 lít. Cho ôxi có μ = 32 , lấy R = 8,31J/mol.K, nhiệt dung riêng đẳng áp Cp = 0,91.103J/kg.độ; 1at = 9,81.104N/m2.
a) Tính nhiệt độ cuối cùng và công của khí sinh ra khi dãn nở.
b) Độ biến thiên nội năng của khí trong quá trình dãn nở.
a) Ở trạng thái cuối ta có:
Trong quá trình đẳng áp:
Trong đó:
Độ biến thiên nội năng:
Có 12g khí chiếm thể tích 4l ở 7 0 C . Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khối khí đó là 1,2(g/l) . Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là
A . 327 0 C
B . 17 , 5 0 C
C . 427 0 C
D . 387 0 C
Đáp án C
Vì quá trình là đẳng áp nên:
Mặt khác: D = m V (m không đổi) nên
bơm khí nitơ vào một bình thép có thể tích cố định V1=8,31 đến áp suất p1=15at ở nhiệt độ 27C. Sau đó hơ nóng bình khí này đến nhiệt độ 127C ta có áp suất p2. Khối lượng của khối khí Nitơ và áp suất lúc sau tính được là bao nhiêu?
Người ta đốt nóng cho dãn nở đẳng áp 20 g ôxi ở áp suất 2,8 at và nhiệt độ 27 oC đến thể tích 8 lít. Cho ôxi có μ = 32g/mol, lấy R = 8,31J/mol.K, nhiệt dung riêng đẳng áp Cp = 0,91.103 J/kg.K; 1at = 9,81.104N/m2. Độ biến thiên nội năng của khí trong quá trình dãn nở là:
A. 2010J
B. 1510J
C. 1601,07J
D. 2510J
Đáp án: C
Ở trạng thái cuối ta có:
Thể tích:
V2 = 8.10-3 m3
Áp suất:
p = 2,8 at = 2,8.9,81.104 N/m2.
Mặt khác:
Công của khí sinh ra khi dãn nở trong quá trình đẳng áp:
Chú ý rằng:
Độ biến thiên nội năng:
∆U = A + Q
Với quy ước dấu, khí sinh công A < 0, nhận nhiệt Q > 0.
Trong đó:
Có 24g khí chiếm thể tích 6 lít ở 27 ° C . Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l. tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
A. 127 ° C
B. 257 ° C
C. 727 ° C
D. 277 ° C