Đốt cháy hoàn toàn 2,8g hợp chất hữu cơ A thu được 4,48l khí Co2 (đktc) và 2,6g H2O
a) Trong A chứa những nguyên tố nào
b) Xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 28g/mol
c) A có làm mất màu dd brom không ?
( giúp mình với ạ )
đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O a) hợp chất chứa những nguyên tố hóa học nào ?
b)Xác định CTPT của A biết khối lượng mol của A là 60 gam
c) Viết CTCT chi tiết và thu gọn của A biết phân tử A có nhóm-COOH
d) Viết PTHH của A với dung dịch NaOH
GIÚP MÌNH VỚI Ạ MÌNH CẢM ƠN
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_C=0,2\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_H=0,4\)
\(m_C+m_H=0,2.12+0,4=2,8\left(g\right)\)
-> Trong A có \(m_O=6-2,8=3,2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Leftrightarrow\left(CH_2O\right)_n=60.\Rightarrow n=2\)
a. CTPT của A là \(C_2H_4O_2\)
b. CTCT thu gọn:
\(CH_3COOH\)
mình không gõ được CTCT chi tiết (bạn lên mạng xem nhé)
c. \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
đốt cháy hoàn toàn 2,8g hợp chất hữu cơ a thu được 4,48l khí Co2(đktc) và 3,6gam h20
a/ trong A chứa những nguyên tố nào?
b/xác định CTPT cùa A, biết khối lượng mol cùa a là 28g/mol
a, \(n_{CO2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C:m_H=0,2.12+0,4=2,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A:C;H\)
b,\(n_C:n_H=0,2:0,4=1:2\)
Công thức đơn giản nhất CH2
\(M_A=28\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14n=28\)
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT là C2H4
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 13,2g co2 và 5,4 gam H2O a) Hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào? b) Lập công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A nhỏ hơn 30g/mol. c) Hợp chất hữu cơ A có làm mất màu dung dịch Brom không, viết PTHH (nếu có
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{4,2-\left(0,3.12+0,6\right)}{16}=0\left(mol\right)\)
`->` A gồm C và H
Đặt CTTQ A: CxHy
\(x:y=0,3:0,6=1:2\)
CT có dạng: \(\left(CH_2\right)_n< 30\)
\(\Leftrightarrow n< 2,14\)
`@` Chỉ có `n=2` thỏa mãn
`->` CTPT A: \(C_2H_4\)
CTCT: \(CH_2=CH_2\) `->` A làm mất màu dd Brom
\(CH_2=CH_2+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất hữu cơ A thu đc 4,48l CO2(đktc) và 3,6g h2o a: tính CTPT của A biết MA= 60g/mol b: dẫn toàn bộ lượng CO2 qua dd Ca(OH)2 tính khối lượng khí thu đc
a.Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{3,6}{18}=0,4mol\)
\(n_O=\dfrac{6-\left(0,2.12+0,4.1\right)}{16}=0,2mol\)
=> A gồm C,H và O
\(CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,2:0,4:0,2=2:4:2\)
\(CTĐG:\left(C_2H_4O_2\right)n=60\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTPT A: \(C_2H_4O_2\) hay \(CH_3COOH\)
b.\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A ( chỉ chứa nguyên tố C và H ); sau phản ứng thu được 4,48l CO2( đktc) và 5,4g H2O. Xác định CTHH của A, biết tỉ khối của A với H2 là 15
Gọi CTĐGN của A là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\Rightarrow m_C=0,2\cdot12=2,4g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3mol\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6mol\Rightarrow m_H=0,6g\)
\(\Rightarrow x:y=n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow CTĐGN\) là \(CH_3\)
Gọi CTHH cần tìm là \(\left(CH_3\right)_n\)
Theo bài: \(M_A=15\cdot2=30g\)\(\Rightarrow15n=30\Rightarrow n=2\)
Vậy A cần tìm có CTHH là \(C_2H_6\)
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hợp chất A cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ mol là 1:2.
a. Tính khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất A.
b. Xác định CTPT của hợp chất A biết M = 16.
a)
Do \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1}{2}\)
=> \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
Giả sử A có CTHH là CxH4xOy
Gọi số mol của A là a (mol)
=> 12ax + 4ax + 16ay = 3,2
=> ax + ay = 0,2 (1)
Bảo toàn C: nCO2 = ax (mol)
Bảo toàn H: nH2O = 2ax (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(ay+0,4.2=2ax+2ax\)
=> 4ax - ay = 0,8 (2)
(1)(2) => ax = 0,2 (mol); ay = 0 (mol)
=> A chỉ chứa C và H
\(\left\{{}\begin{matrix}n_C=ax\left(mol\right)\\n_H=4ax\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=12.ax=2,4\left(g\right)\\m_H=1.4ax=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
Xét \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
=> CTPT: (CH4)n
Mà M = 16 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: CH4
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam chất hữu cơ A thu được 13,2 gam CO2 (dktc) và 54 gam H2O.
A Chất A gồm những nguyên tố nào
B Xác định CTPT của A. Biết khối lượng mol của A so với khí H2 là 30
Sửa đề :thu được \(m_{H_2O}=5,4g\)
Bảo toàn C:\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn H:\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6mol\)
\(n_O=\dfrac{9-\left(0,3.12+0,6.1\right)}{16}=0,3mol\)
---> A gồm có C,H và O
\(M_A=30.2=60\) ( g/mol )
Gọi \(CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,3:0,6:0,3=3:6:3\)
\(CTĐG:\left(C_3H_6O_3\right)n=60\)
\(\Leftrightarrow n=\dfrac{2}{3}\)
\(\rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O