1 vật AB đặt trc 1 máy ảnh cách vật kính của máy 3,5 m. Ta thu đc 1 ảnh trên phim cao 2,0 cm và cách vật kính 12cm. Chiều cao vật AB?
Một vật AB đặt trước một máy ảnh và cách vật kính của máy 3,6m. Ta thu được một ảnh trên phim cao 2,5cm và cách vật kính 12 cm. Chiều cao của vật AB là:
A. 7,5 mm
B. 7,5 cm
C. 75 cm
D. 7,5 m
Vẽ tia sáng tới phát ra từ đỉnh bức tranh qua quang tâm O của vật kính cho tia ló truyền thẳng cho ảnh A’ của A trên phim ⇒ A và A’ nằm trên cùng đường thẳng qua O.
Chiều cao của vật AB là:
→ Đáp án C
nười ta dùng một máy ảnh để chụp vật AB cao 1,2 m. Sau khhi tráng phim thấy ảnh cao 3 cm. Biết khoảng cách từ phim đến vật kính của máy ảnh lúc chụp là 5 cm. Hỏi vật AB được đặt cách vật kính máy ảnh là bao nhiêu?
Người ta dùng máy ảnh để chụp ảnh một bức tranh cao 0,5m và đặt cách máy 1,5m. Người ta thu được ảnh trên phim cao 2,4 cm. Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh là:
A. 0,8 cmD. 7,2 m
B. 7,2 cm
C. 0,8 m
D. 7,2 m
Vẽ tia sáng tới phát ra từ đỉnh bức tranh qua quang tâm O của vật kính cho tia ló truyền thẳng cho ảnh A’ của A trên phim ⇒ A và A’ nằm trên cùng đường thẳng qua O.
Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh là:
→ Đáp án B
Khi chụp ảnh một vật cao 1,5m đặt cách máy ảnh 6m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim là 4cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là:
A. 1cm
B. 1,5cm
C. 2cm
D. 2,5cm
Ta có:
h=1,5m
d=6m
d′=4cm=0,04m
Lại có:
h h ' = d d ' → h ' = d ' d h = 0 , 04 6 . 1 , 5 = 0 , 01 m = 1 c m
Đáp án: A
Đặt vật AB trước 1 thấu kính hội tụ, cho tiêu cư F= 12cm. Vật AB cách thấu kính 1 khoảng d=8cm, A nằm trên chục chính.
a): Hãy dựng ảnh A'B' của AB.
b): Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh khi vật có chiều cao h= 6mm.
( giải giúp em với ạ)
Bài 3: Dùng máy ảnh để chụp ảnh của vật cao 140cm, đặt cách máy 2,1m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2,8cm. a, Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh b, Tính tiêu cự của thấu kính đã dùng làm vật kính của máy ảnh
Tóm tắt:
AB = 140cm
OA = 2,1m = 210cm
A'B' = 2,8cm
OA'=?
OF' =?
a) \(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\Rightarrow A'O=\dfrac{A'B'}{AB}.OA=\dfrac{2,8}{140}.210=4,2cm\)
b) \(\Delta IF'O\sim\Delta B'F'A'\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{4,2-OF'}=\dfrac{140}{2,8}\)
\(\Rightarrow OF'=\dfrac{140.\left(4,2-OF'\right)}{2,8}=210-OF'\Rightarrow2OF'=210\)
=> OF' = 105cm
Đặt 1 vật AB vuông góc với chục chính của 1 thấu kính hội tụ biết vật cao 2cm. Vẽ ảnh và nêu đặc điểm của ảnh, tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh tới thấu kính trong trường hợp:
a. Thấu kính có tiêu cự là 8cm, vật đặt cách thấu kính là 12cm.
b. Thấu kính có tiêu cự là 8cm, vật đặt cách thấu kính là 6cm.
Đặc điểm:
- Ảnh thật
- Ảnh lớn hơn vật và ngược chiều với vật
Tóm tắt:
AB = h = 2cm
OF = OF' = f = 8cm
AO = d = 12cm
A'B' = h = ?
A'O = d' = ?
Giải:
\(\Delta ABF\sim\Delta OIF\)\(\Rightarrow\dfrac{AB}{OI}=\dfrac{AF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO-OF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{2}{A'B'}=\dfrac{12-8}{8}\)
\(A'B'=\dfrac{2.8}{12-8}=4cm\)
\(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\Leftrightarrow\dfrac{2}{4}=\dfrac{12}{A'O}\Rightarrow A'O=\dfrac{12.4}{2}=24cm\)
Đặc điểm:
- Ảnh ảo
- Ảnh lớn hơn vật và cùng chiều với vật
Tóm tắt:
AB = h = 2cm
OF = OF' = f = 8cm
AO = d = 6cm
A'B' = ?
A'O = ?
Giải:
\(\Delta OFI\sim\Delta AFB\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF}{AF}=\dfrac{OI}{AB}\Leftrightarrow\dfrac{OF}{OF-OA}=\dfrac{A'B'}{AB}\Leftrightarrow\dfrac{8}{8-6}=\dfrac{A'B'}{2}\)
\(\Rightarrow A'B'=\dfrac{8.2}{8-6}=8cm\)
\(\Delta A'B'O\sim\Delta ABO\)
\(\Rightarrow\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{A'O}{AO}\Leftrightarrow\dfrac{8}{2}=\dfrac{A'O}{6}\Rightarrow A'O=\dfrac{8.6}{2}=24cm\)
Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để chụp ảnh một vật cao 40cm, đặt cách máy l,2m.
a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỉ lệ)
b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim.
a. Ảnh của vật trên phim PQ được biểu diễn như hình vẽ:
b) Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
↔ dd' – df = d'f (1)
Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:
(đây được gọi là công thức thấu kính hội tụ cho trường hợp ảnh thật)
Thay d = 1,2m = 120cm, f = 8cm ta tính được: OA’ = d’ = 60/7 cm
Từ (*) ta được độ cao của ảnh trên phim là:
Vật kính của một máy ảnh có cấu tạo gồm một thấu kính hội tụ mỏng Oi có tiêu cự f1 = 7 cm, đặt trước và đồng trục với một thấu kính phân kì O2, tiêu cự f2 = −10 cm. Hai thấu kính cách nhau 2 cm. Hướng máy để chụp ảnh của một vật ở rất xa với góc trông 2° thì khoảng cách từ thấu kính phân kì đến phim và chiều cao của ảnh trên phim lần lượt là
A. 10 cm và 0,24 cm.
B. 10 cm và 0,49 cm.
C. 10,5 cm và 0,49 cm.
D. 10,5 cm và 0,24 cm