Câu 1. Hãy nêu sơ lược cấu tao nguyên tử?
Câu 2. Các chất được cấu tạo như thế nào?
câu 1: có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? vật nhiễm điện có tính chất gì? ví dụ?
câu 2: có mấy loại điện tích? các vật tương tác với nhau như thế nào?
câu 3: sơ lược cấu tạo nguyên tử?
câu 4; khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
câu 5: dòng điện là gì? nguồn điện là gì? nguồn điện có đặc điểm gì? nêu các dụng cụ điện sửa dụng là pin?
câu 6: chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? nêu ứng dụng của chất dẫn điện và chất cách điện trong thu... tế. dòng điện trong kim loại là gì?
câu 7: sơ đồ mạch điện là gì? vẽ các kí hiệu của một số bộ phận mạch điện, quy ước chiều dòng điện ch... trong mạch điện kín?
câu 8: dòng điện có những tác dụng nào? kể tên các thiết bị, ứng dụng của từng các dụng?
câu 9: cường độ dòng điện cho biết gì? đơn vị đo? dụng cụ đo? quy tắc?
câu 10: hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? cách mắc dụng cụ vôn kế vào mạch điện? số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là gì? quy tắc? số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là gì?
câu 11: hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì? số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết gì?
câu 12: cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp?
câu 13: cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song?
bài tập:
câu 1: vào những ngày thời tiết khô ráo, khi chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa kéo thẳng ra? hãy giải thích tại sao?
câu 2: tại sao vào ngày thời tiết khô ráo khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô thì thấy có bụi vãi bám vào chúng?
câu 3: hãy giải thích tại sao cánh quạt điện trong nhà thường bám rất nhiều bụi đặc biệt là ở mép cái quạt ?
câu 4: trong những phân xưởng dệt vải, người ta thường treo các tấm kim loại đã nhiễm điện trên cao. làm như vậy có tác dụng gì? giải thích?
câu 5: dùng đũa thủy tinh cọ xát vào miếng lụa sau đó đưa đầu đũa lại gần một quả cầu nhẹ treo bằng sợi dây tơ, thấy quả cầu bj hút về phía đũa thủy tinh. dây treo quả cầu bị lệch. hãy dự đoán về sự nhiễm điện của quả cầu và giải thích ý kiến của mình?
cấu 6: đặt thanh nhựa sẫm màu lên trục quay sau khi đã được cọ xát bằng mảnh vải khô. đưa mảnh vải này lại gần đầu thanh nhựa được cọ xát thì chúng hút nhau. biết rằng mảnh vải cũng bị nhiễm điện, hỏi mảnh vải mang điện tích dương hay âm? tại sao?
câu 7: cọ xát mảnh nilong bằng một miếng len, cho rằng mảnh nilong bị nhiễm điện âm. khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm electron, vật nào mất bớt electron?
câu 8: trong các mạch điện gia đình người ta đều có nối xen một đoạn dây chì (gọi là cầu chì). cầu chì có tác dụng như thế nào? cho biết nhiệt độ nóng chảy của chì là 327 độ C?
câu 9: đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 0,175A = ......mA
13580mA = .......A
280A = .......mA
0,05A= .......mA
b) 0,125kV= .....V = .......mV
510V = ......kV
0,015 = .......mV
câu 10: trên một bóng đèn có ghi 12 V. con số này có ý nghĩa gì? hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó sáng bình thường?
câu 11: trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện được sử dụng trong các gia đình đều có g... 220V. HỎI:
a) khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ là bao nhiêu?
b) các dụng cụ này được mắc nối tiếp hay song song ở mạch điện gia đình, biết rằng hiệu điện thế của mạch điện này là 220V.
câu 12: cho mạch điện như hình vẽ sau:
nguồn điện 1 pin---(dây dẫn)---khóa ca(đóng)
dây dẫn dây dẫn
1. đèn 1 ----.2--đèn 2-----------------------3.
biết các hiệu điện thế tại 2 điểm 2 và 3 của đèn 2 là U23 = 3V; hiệu điện thế tại 2 điểm 1 vầ 2 của đèn 1 lag U12 = 3.5V . hãy tính U13
câu 13:
a) vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện hai pin mắc nối tiếp, khóa K đóng. 2 bóng đèn Đ 1 và Đ 2 mắc nối tiếp.
b) cho cường độ dòng điện qua đèn Đ 1 là 1,5A. hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ 2 và toàn mạch là bao nhiêu?
c) hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là 3V, hiệu điện thế toàn mạch là 10V . Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 bao nhiêu?
d) bòng đèn 3 ghi 3V. để đèn 3 sáng bình thường trong mạch thì phải mắc vào mạch điện như thế nào?
câu 14: cho mạch điện có sơ đồ (hình 2). khi K đóng, Ampe kế có số chỉ là I = 0,2A; Vôn kế V có số chỉ U= 6V (không đổi), vôn kế V1 chỉ 2,5 V.
hình vẽ ( khóa k đóng, nguồn điện 1 pin, V, V1, Ampe, Đ1, Đ2)
a)tính cường độ dòng điện I1,I2 tương ứng chạy qua đèn 1, đèn 2
b) tính hiệu điện thế U2 giữa 2 đầu bóng đèn Đ2
câu 15: cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó vôn kế ghi 3V; ampe kế A chỉ 0,6A; ampe kế A1 chỉ 0,32A
Hình vẽ (V, nguồn điện 1 pin, A , A2, Đ 2, Đ 1, A 1)
a) hai đèn Đ 1 và Đ 2 được mắc như thế nào? nêu chức năng của các vôn kế và ampe kế trong sơ đồ?
b) số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu? tìm hiệu điện thế tương ứng ở hai đầu mỗi bóng đèn?
c) nếu đèn Đ1 bị hỏng thì ampe kế A chỉ 0,38A. Hỏi khi đó só chỉ của ampe A2 và vôn kế V là bao nhiêu?
- xin lỗi không biết vẽ hình nên viết vậy((( -
Câu 4: Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng. Lấy ví dụ cho mỗi dạng
Câu 5: Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu đặc điểm của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật?
Tham khảo
Câu 4: Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
Có hai dạng cơ năng: động năng và thế năng.
+ Động năng.
Ví dụ: Một quả bi-a số 1 đang chuyển động, khi nó va vào một quả bi-a khác thì nó thực hiện công làm quả bi - a đó dịch chuyển, ta nói quả bi-a số 1 có động năng.
Câu 5:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, còn phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Lực liên kết giữa các phân tử:
+ Lực liên kết giữa các phân tử chất khí rất yếu
+ Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn
+ Lực liên kết giữa các phân tử chất rắn mạnh
Tham khảo
câu 4 : Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng. Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
cơ năng có 2 dạng : thế năng và động năng
Hãy thảo luận để trả lời các câu hỏi dưới đây:
1. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Hãy vẽ hình mô tả cấu tạo nguyên tử.
2. Electron trong nguyên tử có thể dịch chuyển như thế nào?
Tham khảo!
1. Cấu tạo nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ electron. Trong đó:
Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron.
Vỏ nguyên tử bao gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.
=> Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.
2. Electron trong nguyên tử có thể dịch chuyển rời khỏi nguyên tử và di chuyển sang nơi khác.
nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử của các chất ?
TK
Mọi vật được cấu tạo từ các nguyên tử rất nhỏ, mỗi nguyên tử lại được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn. - Ở tâm nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương (+). - Chuyển động xung quanh hạt nhân là các electron mang điện tích âm (-) tạo thành lớp vỏ của nguyên tử.
Nêu 3 ví dụ về vật có động năng , thế năng , có cả động năng và thế năng ?
Các chất đc cấu tạo như thế nào ? Nêu 2 đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên chất ? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử , phân tử các cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào ?
các bạn giúp mình với . mình cảm ơn các bạn !
.
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật nhiễm điện tương tác với nhau như thế nào?
Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? Nêu quy ước về sự nhiễm điện của thanh thủy tinh hữu cơ và thanh nhựa sẫm màu?
Câu 4: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì? Nêu các nguồn điện ?
Câu 5: Chất dẫn điện là gì? Nêu 3 ví dụ ? Chất cách điện là gì? Nêu 3 ví dụ ? Dòng điện trong kim loại là gì?
Câu 6: Nêu tên 3 đồ dùng điện trong gia đình và chỉ ra bộ phận dẫn điện, bộ phận cách điện của chúng ?
Câu 7: Sơ đồ mạch điện, quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín?
Câu 8: Nêu tên câc tác dụng của dòng điện. Mỗi tác dụng nêu 2 ứng dụng trong đời sống.
Câu 9: Cường độ dòng điện: khái niệm, kí hiệu, đơn vị, đổi đơn vị, dụng cụ đo, cách mắc dụng cụ đo ?
Câu 10: Hiệu điện thế: khái niệm, kí hiệu, đơn vị, đổi đơn vị, dụng cụ đo, cách mắc dụng cụ đo ?
bạn tham khảo nha
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
- Có thể làm vật nhiễm điện bằng cạc cọ xát
- Vật nhiễm điện có chức năng:hút các vật khác và làm sáng bút thử điện.
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật nhiễm điện tương tác với nhau như thế nào?
- Có 2 loại điện tích: điện tích âm và điện tích dương
- Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau
Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? Nêu quy ước về sự nhiễm điện của thanh thủy tinh hữu cơ và thanh nhựa sẫm màu?
-Nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt cơ bản: proton, notron, electron. Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron. Điện tích hạt nhân bằng số proton và số electrong trong nguyên tử. Số khối A của nguyên tử được tính bằng tổng của số proton và số notron trong nguyên tử.
-Vật nhiễm điện dương khi thiếu electron
-Vật nhiễm điện âm khi thiếu electron
*Người ta quy ước điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+), điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-).
Câu 4: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì? Nêu các nguồn điện ?
- Dòng điện: là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
- Nguồn điện: là nguồn cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động ( VD: pin, accquy,... )
- Đặc điểm của nguồn điện: nguồn điện có hai cực: cực âm ( - ) và cực dương ( + )
-Nguồn điện là dụng cụ để duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế được duy trì ngay cả khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn nối liền giữa hai cực của nó. Có nghĩa là sự tích điện khác nhau ở các cực của nguồn điện tiếp tục được duy trì.
Câu 5: Chất dẫn điện là gì? Nêu 3 ví dụ ? Chất cách điện là gì? Nêu 3 ví dụ ? Dòng điện trong kim loại là gì?
-chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua
VD: kim loại, nước, dung dịch kiềm, dung dịch acid,..
-Chất cách điện sẽ được dùng để làm các vật hoặc bộ phận cách điện. Như vậy chất cách điện được gọi là bộ phận cách điện. Ví dụ về chất cách điện. Sứ, thủy tinh, cao su, nhựa, chất dẻo…
-Dòng điện kim loại là một dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do bị tác động bởi điện trường. Khi hai đầu của điện thế có sự chênh lệch nghịch nhau sẽ tạo ra các dòng chuyển dịch mang hướng của các electron tự do ở trong các thanh kim loại.
Câu 6: Nêu tên 3 đồ dùng điện trong gia đình và chỉ ra bộ phận dẫn điện, bộ phận cách điện của chúng ?
+ Dụng cụ dùng điện: Bóng đèn điện
+ Bộ phận dẫn điện: dây tóc, đui đèn
+ Bộ phận cách điện: bóng thủy tinh.
Câu 7: Sơ đồ mạch điện, quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín?
- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ sử dụng các kí hiệu quy ước để biểu diễn một mạch điện
+ Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng
- Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước: Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Câu 8: Nêu tên câc tác dụng của dòng điện. Mỗi tác dụng nêu 2 ứng dụng trong đời sống.
Các tác dụng của dòng điện là :- Tác dụng về nhiệt: đèn dây tóc, bàn ủi,... - Tác dụng phát sáng: đèn huỳnh quang, đèn LED,... - Tác dụng sinh lý: châm cứu, sốc điện tim,...
Câu 9: Cường độ dòng điện: khái niệm, kí hiệu, đơn vị, đổi đơn vị, dụng cụ đo, cách mắc dụng cụ đo ?
-Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe. Kí hiệu là A, đơn vị đo cường độ dòng điện I trong hệ SI, lấy tên theo nhà Vật lí và Toán học người Pháp André Marie Ampère. 1 Ampe tương ứng với dòng chuyển động của 6,24150948. Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế.
Câu 10: Hiệu điện thế: khái niệm, kí hiệu, đơn vị, đổi đơn vị, dụng cụ đo, cách mắc dụng cụ đo ?
- Hiệu điện thế tồn tại giữa 2 cực của ngồn điện.
- Kí hiệu: U.
- Đơn vị: vôn (V).
- Dụng cụ đo: vôn kế.
chúc bạn học tốt nha.
Câu 1:- Có thể làm vật bị nhiễm điện bằng cách cọ xát.
- Vật nhiễm điện hay vật mang điện tích có khả năng hút các vật khác
Câu 1:
- Có thể làm vật nhiễm điện bằng cạc cọ xát
- Vật nhiễm điện có tính chất:hút các vật khác và làm sáng bút thử điện.
Câu 2:
- Có 2 loại điện tích: điện tích âm và điện tích dương
- Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau
Câu 3:
-Nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt cơ bản: proton, notron, electron. Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron. Điện tích hạt nhân bằng số proton và số electrong trong nguyên tử. Số khối A của nguyên tử được tính bằng tổng của số proton và số notron trong nguyên tử.
-Vật nhiễm điện dương khi thiếu electron
-Vật nhiễm điện âm khi thừa electron
*Người ta quy ước điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+), điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-).
Câu 4:
- Dòng điện: là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
- Nguồn điện: là nguồn cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động ( VD: pin, accquy,... )
- Đặc điểm của nguồn điện: nguồn điện có hai cực: cực âm ( - ) và cực dương ( + )
-Nguồn điện là dụng cụ để duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế được duy trì ngay cả khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn nối liền giữa hai cực của nó. Có nghĩa là sự tích điện khác nhau ở các cực của nguồn điện tiếp tục được duy trì.
Câu 5:
-chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua
VD: kim loại, nước, dung dịch kiềm, dung dịch acid,..
-Chất cách điện sẽ được dùng để làm các vật hoặc bộ phận cách điện. Như vậy chất cách điện được gọi là bộ phận cách điện. Ví dụ về chất cách điện. Sứ, thủy tinh, cao su, nhựa, chất dẻo…
-Dòng điện kim loại là một dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do bị tác động bởi điện trường. Khi hai đầu của điện thế có sự chênh lệch nghịch nhau sẽ tạo ra các dòng chuyển dịch mang hướng của các electron tự do ở trong các thanh kim loại.
Câu 6:
+ Dụng cụ dùng điện: Bóng đèn điện
+ Bộ phận dẫn điện: dây tóc, đui đèn
+ Bộ phận cách điện: bóng thủy tinh.
Câu 7:
- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ sử dụng các kí hiệu quy ước để biểu diễn một mạch điện
+ Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng
- Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước: Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Câu 8:
Các tác dụng của dòng điện là :
- Tác dụng về nhiệt: đèn dây tóc, bàn ủi,... - Tác dụng phát sáng: đèn huỳnh quang, đèn LED,... - Tác dụng sinh lý: châm cứu, sốc điện tim,...
Câu 9:
-Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe. Kí hiệu là A, đơn vị đo cường độ dòng điện I trong hệ SI, lấy tên theo nhà Vật lí và Toán học người Pháp André Marie Ampère. 1 Ampe tương ứng với dòng chuyển động của 6,24150948. Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế.
Câu 10
- Hiệu điện thế tồn tại giữa 2 cực của ngồn điện.
- Kí hiệu: U.
- Đơn vị: vôn (V).
- Dụng cụ đo: vôn kế.
Câu 1: Có mấy loại điện tích? Kể tên? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào nếu đặt gần nhau?
Câu 2: Nêu cấu tạo của nguyên tử và phân tử? Khi nào vật mang điện tích downg, khi nào vật mang điện tích âm?
Câu 3: Chất dẫn điện, chất cách điện là gì? Cho ví dụ?
Câu 4: Vẽ mạch điện và biểu diễn chiều dòng điện trong mạch ở các trường hợp sau?
- Nguồn điện 3 pin mắc nối tiếp; 1 ampe kế; 3 bóng đèn mắc nối tiếp; 1 công tắc.
- Nguồn điện 2 pin mắc nối tiếp; 1 ampe kế; 3 bóng đèn mắc nối tiếp; 1 công tắc; 1 vôn kế mắc để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1.
- Nguồn điện 2 pin mắc nối tiếp; 1 ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính; 3 bóng đèn mắc song song; 1 công tắc điều khiển cả mạch; 1 công tắc điều khiển đèn 1.
Câu 5: Cho biết tên và công dụng của dụng cụ sau? Đọc GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đó?
Câu 6: Đổi các đơn vị sau:
23V=………….mV 0,15A= ………….mA;
342mA=……..…A ; 3kV= ……….V
Câu 7: Vẽ mạch điện gồm: Nguồn điện 4 pin mắc nối tiếp (mỗi pin có hiệu điện thế là 1,5V); 1 ampe kế; 2 bóng đèn mắc nối tiếp; 1 công tắc.
a) Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện?
b) Nếu 1 trong 2 đèn bị cháy. Hỏi các đèn còn lại có sáng không? Tại sao?
c) Ampe kế chỉ 0,3A. Xác định cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn?
- Nếu mắc vôn kế vào 2 đầu đèn 1 thì vôn kế chỉ 2V. Xác định hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 2?
d) Vẽ lại mạch điện nếu mắc 2 đèn song song với nhau. Biểu diễn chiều dòng điện qua mạch?
Câu 8: Vẽ mạch điện gồm: Nguồn điện 3 pin mắc nối tiếp (mỗi pin có hiệu điện thế là 1,5V); 1 ampe kế; 4 bóng đèn mắc nối tiếp; 1 công tắc.
a) Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện?
b) Nếu 1 trong 4 đèn bị cháy. Hỏi các đèn còn lại có sáng không? Tại sao?
c) Ampe kế chỉ 0,25A. Xác định cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn?
- Nếu mắc vôn kế vào 2 đầu đèn 1 thì vôn kế chỉ 2V. Vào 2 đầu đèn 3 thì vôn kế chỉ 1V; vào 2 đầu đèn 4 thì vôn kế chỉ 0,5V. Xác định hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 2?
Câu 5: Hãy lấy 2 ví dụ chứng tỏ khi các chất giãn nở vì nhiệt mà bị ngăn cản thì sinh ra lực.
Câu 6: Băng kép có cấu tạo, hoạt động như thế nào? Nêu ứng dụng của băng kép trong thực tế?
Câu 7: Hãy nêu công dụng, cấu tạo nguyên lý hoạt động và cách sử dụng của nhiệt kế y tế.
Bài tập
a) Đổi đơn vị: 400C sang 0F; -120F sang 0C?
b) Một khối khí ở 200C có khối lượng là 2,5 kg, khối lượng riêng là 2,5kg/m3. Nung cho khối khí này đạt đến nhiệt độ 700C thì thể tích của nó tăng thêm 50dm3. Hỏi lúc đó khối lượng riêng của khối khí là bao nhiêu?
câu 5:
- Những thanh sắt trên đường ray thường có khoảng cách vì ở ngoài trời nắng sẽ làm cho những thanh sắp nở ra, nếu không có khoảng cách thì sẽ làm cong vẹo đường ray có thể gây nguy hiểm
- Khi đóng tôn người ta thường đóng đinh 1 đầu vì đóng cả 2 đầu thì khi trời nắng => tôn nóng lên nở ra => bị đinh cản nên gây ra lực rất lớn
câu 6:
-Cấu tạo: Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau, được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh.
-Hoạt động: Băng kép hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn. Khi nóng lên hay nguội đi băng kép đều cong lại.
-Ứng dụng: Băng kép được dùng làm thiết bị tự động đóng-ngắt mạch điện.
câu 7:
*công dụng
-nhiệt kế rượu :dùng để đo nhiệt hằng ngày
-nhiệt kế y tế : được dùng để đo nhiệt độ cơ thể người
-nhiệt kế thủy ngân : được dùng trong phong thí nghiệm để đo nhiệt ,đo chất lỏng
*nguyên tắc : hoạt đông dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất
a)
40oC = 32oF + 40.1,8oF = 104oF
-12oF = \(\dfrac{5}{9}\left(-12-32\right)^oC=\dfrac{-220}{9}^oC\)
b) - Thể tích khối khí ở 20oC là
\(V_0=\dfrac{m}{D}=\dfrac{2,5}{2,5}=1\left(m^3\right)\)
- Ta có : ΔV=50 dm3=0,05 m3
- Thể tích khối khí ở 70oC là :
\(V^'=V_0+\Delta V=1+0,05=1,05\left(m^3\right)\)
- Khối lượng riêng của khối khí ở 700oC là :
\(D^'=\dfrac{m}{V^'}=\dfrac{2,5}{1,05}=\dfrac{50}{21}\left(kg/m^3\right)\)
âu 1: Có mấy loại điện tích? Kể tên? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào nếu đặt gần nhau?
Câu 2: Nêu cấu tạo của nguyên tử và phân tử? Khi nào vật mang điện tích downg, khi nào vật mang điện tích âm?
Câu 3: Chất dẫn điện, chất cách điện là gì? Cho ví dụ?
giúp mình với . Thank you ^^
1) 2 loại điện tích
điện tích âm và điện tích dương
nếu cùng loại đặt gần nhau thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau
2)
nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương và các êlectron mang điện âmchuyển động quanh hạt nhân.
một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
3) chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua
vd: bạc, vàng, nhôm
chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua
vd: cao sư, sứ, nhựa
1) 2 loại điện tích
điện tích âm và điện tích dương
nếu cùng loại đặt gần nhau thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau
2)
nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương và các êlectron mang điện âmchuyển động quanh hạt nhân.
một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
3) chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua
VD: bạc, vàng, nhôm
chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua
VD: cao su, sứ, nhựa