Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A cần vừa đủ 5,88 lit không khí, sau phản ứng
thu được 0,77 gam CO 2 , 2,24 gam SO 2 và 4,704 lit N 2 (đktc). Biết O 2 chiếm 20% thể tích
không khí. Lập CTHH của A.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A cần vừa dù 42 lít không khí. Sau phản ứng thu được 9 gam nước và 44,8 lit hon hop khí B gồm CO2 và N2. Biết d 15 (các khí đo ở dktc, không khí có 20% %3D O2 và 80% N2 theo thể tích). Tính m và xác định công thức hóa học của A? Biết MA= 60 (g/mol).
Giúp mk với mk cần gấp
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 4,8 gam C và 6,4 gam S cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc) . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B ( gồm CO2 và SO2 ) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% và khí nitơ chiếm 80% về thể tích .
a, Viết các phương trình hóa học của phản ứng và tính V
b, Tính khối lượng mol trung bình của B
nC = 4,8/12 = 0,4 mol
nS = 6,4/32 = 0,2 mol
a. C + O2 -> (nhiệt độ) CO2
S + O2 -> (nhiệt độ) SO2
nO2 = nC + nS = 0,6 mol
=> nN2 = 4 x nO2 = 2,4 mol
=> n không khí = 3 mol => V = 67,2 L
b. mB = 44 x 0,4 + 64 x 0,2 = 30,4 g
nB = 0,6 mol
=> M(trung bình của B) = 30,4/0,6 = 50,67 g/mol
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích). Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết rằng 13,2 gam hơi chất A đo ở đktc chiếm thể tích 4,928 lít hơi.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích).
Biết A tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2. Đun nóng m gam Avới 0,92 gam rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 1,1 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.
A tác dụng với NaHCO3 cho khí CO2 → A: axit CH3COOH
BTKL: m + mO2 = mCO2 + mH2O => m = 1,8
=> nCH3COOH = 0,03
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,03 0,02 0,0125
=> H = 62,5%
Cho 5g photpho vào bình có dung tích 2,8 lit chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho petaoxit. Cho biết chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
Vậy P dư nen tính bài toán theo n O 2
Khối lượng P 2 O 5 thực tế thu được: 1,42.80% = 1,136(g)
\(\text{Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam hợp chất A trong oxi không khí (vừa đủ) thì chỉ thu được 14,2 gam }\)\(P_2O_5\) \(và\) \(5,4\) \(gam\) \(hơi\) \(nước\)
a, Tính thể tích không khí đã dùng (đktc), biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b, Hợp chất A có chứa những nguyên tố nào? Vì sao?
c, Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất A.
a, Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mP2O5 + mH2O
⇒ mO2 = 14,2 + 5,4 - 6,8 =12,8 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Mà: O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{8,96}{\dfrac{1}{5}}=44,8\left(l\right)\)
b, - Đốt A thu P2O5 và H2O → A chứa P và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_P=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mP + mH = 0,2.31 + 0,6.1 = 6,8 (g) = mA
Vậy: A chỉ có P và H.
c, Gọi CTPT của A là PxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,6 = 1:3
→ CTĐGN của A là PH3.
Đốt cháy 26,3 gam hỗn hợp Cu và Al trong không khí (dư) thu được 41,5 gam hỗn hợp
CuO và Al 2 O 3 .
a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) đã phản ứng (biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí).
a.
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\) \(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
x 1/2x x y 3/4y 1/2y ( mol )
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\\n_{Al}=y\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=26,3\\80x+\dfrac{1}{2}y.102=41,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,5\end{matrix}\right.\)
\(V_{kk}=\left(\dfrac{1}{2}.0,2+\dfrac{3}{4}.0,5\right).22,4.5=0,475.112=53,2l\)
Bài 1: Đốt cháy 3,68 gam CuFeS2 cần 1,68 lit khí O2(đktc)
a. Viết PTHH biết sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2
b. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy tính:
- Thành phần % theo thể tích các khí sau phản ứng(đktc)
- Tính khối lượng chất rắn thu đc
Bài 2: Đốt cháy 22,8 gam hỗn hợp gồm CuS và FeS trong khí oxi dư thu đc m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 và 5,6 lít khí SO2(đktc)
a. Viết PTHH
b. Tính % theo khối lượng mỗi oxit
GIÚP MÌNH 2 CÂU NÀY VỚI!!!
Bài 1:
a) 2CuFeS2 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 --to--> 2CuO + Fe2O3 + 4SO2
b) \(n_{CuFeS_2}=\dfrac{3,68}{184}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{2}< \dfrac{0,075}{\dfrac{13}{2}}\) => CuFeS2 hết, O2 dư
PTHH: 2CuFeS2 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 --to--> 2CuO + Fe2O3 + 4SO2
0,02----->0,065------->0,02---->0,01---->0,04
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(dư\right)}=0,075-0,065=0,01\left(mol\right)\\n_{SO_2}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{0,01}{0,01+0,04}.100\%=20\%\\\%V_{SO_2}=\dfrac{0,04}{0,01+0,04}.100\%=80\%\end{matrix}\right.\)
- \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,02.80=1,6\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,01.160=1,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mrắn = 1,6 + 1,6 = 3,2 (g)
Bài 2:
a)
2CuS + 3O2 --to--> 2CuO + 2SO2
4FeS + 7O2 --to--> 2Fe2O3 + 4SO2
b) Gọi số mol CuS, FeS là a, b (mol)
=> 96a + 88b = 22,8 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> a + b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{0,1.80+0,075.160}.100\%=40\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,075.160}{0,1.80+0,075.160}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm 2 rượu ( ancol ) CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH, C4H8(COOH)2. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam X cần vừa đủ 60,48 lít không khsi (đktc, không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Biết khí nitơ không tan trong nước, tìm giá trị của m.
CH3OH và C2H5OH có CT chung là CnH2n+2O.
CH3OH và C2H5OH có cùng số mol nên:
Vậy CT chung của 2 ancol là: C1,5H5O
2 axit có công thức phân tử là: C3H6O2 và C6H10O4
Nhận xét: C1,5H5O ; C3H6O2 và C6H10O4 đều có số nguyên tử C gấp 1,5 lần số nguyên tử O
Gọi số mol của CO2: x (mol) ; nH2O = y (mol)
=> nO (trong hh đầu) = 2/3 nC =2/3 nCO2 = 2x/3 (mol) ( Vì nguyên tử C gấp 1,5 lần số nguyên tử
Khối lượng dung dịch giảm: ∆ = mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 0,45.100 – 0,45.44 – 0,48.18 = 16,56 (g)