Cho 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propin và một anken A tác dụng với AgNO₃ trong NH₃ thu được 14,7g kết tủa vàng. mặt khác cho hỗn hợp trên đi qua bình brom thấy bình brom tăng lên 9,6g. Tìm công thức phân tử của anken A
Cho 3,584 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp Q gồm một ankan X, một anken Y, một ankin Z. Lấy 1/2 hỗn hợp cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa. Cho 1/2 hỗn hợp còn lại đi qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22 gam và có 13,6 gam brom phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí đi ra khỏi bình brom rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 2,955 gam kết tủa. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH4, C2H4, C2H2
B. C3H8, C2H4, C3H4
C. C3H8, C2H4, C2H2
D. CH4, C2H4, C3H4
1. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và 1 anken A qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 24 gam kết tủa. Nếu cũng cho hỗn hợp trên qua nước brom dư thì khối lượng bình brom tăng 13,8 gam.
a/ Tìm CTPT của A và viết CTCT của A, gọi tên.
b/ Xác định CTCT đúng của A, biết hiđrat hóa A chỉ tạo một ancol duy nhất. Viết PTHH.
c/ Trộn A với anken B kế cận của A và 1 lượng H2 để hỗn hợp thu được khi đi qua Ni nung nóng tạo được 1 hỗn hợp Y chỉ có 2 ankan. Biết dY/ H2 = 25, tìm CTPT của B.
a)
$n_{C_2H_2} = n_{Ag_2C_2} = \dfrac{24}{240} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_A = n_X - n_{C_2H_2} = 0,2(mol)$
Ta có :
$0,1.26 + 0,2.A = 13,8 \Rightarrow A = 56(C_4H_8)$
Vậy A là $C_4H_8$
CTCT :
$CH_2=CH-CH_2-CH_3$ : But-1-en
$CH_3-CH=CH-CH_3$ : But-2-en
$CH_2=C(CH_3)-CH_3$ : 2-metyl propen
b)
PTHH : $CH_3-CH=CH-CH_3 + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} CH_3-CH_2-CH(OH)-CH_3$
c) Sai đề
Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của một trong 2 anken là
A. 50%
B. 40%
C. 70%
D. 80%.
Đáp án A
0,2 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 9,8 gam.
Đặt CTC của hai anken là CnH2n
mbình tăng = manken = 9,8 gam → MCnH2n = 14n = 9,8 : 0,2 = 49 → Hai anken là C3H6 (M = 42) và C4H8 (M = 56)
• Đặt nC3H6 = a mol, nC4H8 = b mol.
Ta có hpt:
a
+
b
=
0
,
2
42
a
+
56
b
=
9
,
8
=>
a
=
0
,
1
b
=
0
,
1
→
%
C
3
H
6
=
0
,
1
0
,
2
=
50
%
; %VC4H8 = 50%
Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8g. % thể tích của một trong 2 anken là
A. 50%
B. 40%
C. 70%
D. 80%.
nX = 0,2
hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8g
⇒ mX = 9,8g
⇒ MX= 49
Mà X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp ⇒ X gồm C3H6 (42) và C4H8(56)
Sử dụng sơ đồ đường chéo ta có : nC3H6 = nC4H8
(Hoặc MX = 49 = ( 42 + 56)/2 ⇒ nC3H6 = nC4H8)
⇒ %V C3H6 = %V C4H8 = 50%
Đáp án A.
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. pentan.
B. propan.
C. hexan.
D. butan.
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. pentan. .
B. propan.
C. hexan.
D. butan
Đáp án là C.
n x = 0 , 3 → n a n k a n = n a n k e n = 0 , 15 → n a n k e n ( Y ) = 0,2 – 0,15 → M a n k e n = 4 , 2 0 , 1 = 42 → C 3 H 6
n C O 2 = 0 , 6 → C Y ¯ = 3 → C 3 H 8 → C 6 H 14 ( h e x a n )
Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy Brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 17,6 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. propan
B. butan
C. pentan
D. heptan
Cho hỗn hợp X gồm axetilen, propin, propen và hiđro vào bình kín chân không có chứa một ít bột niken làm xúc tác. Nung nóng bình tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H 2 là 19,1667. Cho Y qua bình đựng dung dịch brom dư, thì có 24 gam brom bị mất màu, khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 5,6 gam và hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình có khối lượng 5,9 gam. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 xuất hiện 31,35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Thể tích O 2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 28,56 lít
B. 30,80 lít
C. 27,44 lít
D. 31,92 lít
Đáp án A
Đặt số mol của axetilen, propin, propen và hiđro trong X lần lượt là a, b, c, d.
Vì Y còn làm mất màu dung dịch brom nên H 2 phản ứng hết
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra
Đốt cháy Y thu được sản phẩm như đốt cháy X: